Excel không chỉ tính toán mà còn thực hiện việc thống kê dữ liệu sau khi tính toán. Đặc biệt, các hàm đếm dữ liệu trong Excel giúp tổng hợp nhanh chóng. Dưới đây là giới thiệu về các hàm đếm dữ liệu trong Excel.
1. Hàm Count - Đếm dữ liệu
Ý nghĩa: Đếm số ô chứa giá trị là số.
Cú pháp: ĐếmGiáTrị(value1, value2,…)
Trong đó: value1, value2 là các tham chiếu ô hoặc các dãy muốn đếm các ô là giá trị số.
Chú ý:
- Hàm ĐếmGiáTrị thực hiện đếm các ô có chứa giá trị số, ngày tháng hoặc các chữ thể hiện số. Nếu các ô không thuộc kiểu dữ liệu số hoặc không thể dịch thành số sẽ không được đếm.
Ví dụ:
- Dựa vào bảng tổng hợp kết quả học sinh cuối năm học, đếm số học sinh có nghỉ học trong năm.
Do số ngày nghỉ, nếu số buổi nghỉ học = 0, ô được để trống, có thể sử dụng hàm đếm để đếm số học sinh nghỉ học. Nhập công thức =Đếm(E4:E17) -> hàm sẽ đếm những ô có kiểu dữ liệu số trong cột ngày nghỉ, ô trống sẽ được bỏ qua.
Trường hợp số ngày nghỉ = 0 và dữ liệu không để trống, khi đó số ngày nghỉ trong ô có giá trị bằng 0. Hàm đếm sẽ đếm cả các ô có giá trị bằng 0. Vì vậy, trong trường hợp này không thể sử dụng hàm đếm để đếm số học sinh nghỉ học.
Tương tự như với kiểu dữ liệu số, hàm Đếm đếm các ô dữ liệu ngày tháng tương tự:
2. Hàm đếm dữ liệu Counta
Ý nghĩa: Thực hiện đếm số ô dữ liệu không rỗng, tức là đếm số ô đã có dữ liệu.
Cú pháp: = Đếm.CóGiáTrị(value1, value2,…)
Trong đó: value1, value2, … là các tham chiếu ô hoặc các dãy dữ liệu cần kiểm tra xem có chứa dữ liệu hay không.
Chú ý:
- Hàm Đếm.CóGiáTrị không phân biệt dữ liệu số hay kí tự, chỉ quan trọng xem các tham số tham chiếu có chứa dữ liệu hay không.
Ví dụ:
- Dựa vào bảng tổng hợp cuối năm, đếm số học sinh bị kỷ luật trong năm.
Trong cột ghi chú về học sinh bị kỷ luật, sử dụng hàm đếm dữ liệu để đếm số ô chứa dữ liệu trong cột ghi chú:
Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm đếm dữ liệu để kiểm tra số học sinh đã được nhập điểm tổng kết:
3. Hàm đếm dữ liệu Countblank
Ý nghĩa: Hàm đếm số ô chứa dữ liệu trống trong Excel. Hàm này đối lập với hàm Counta, đếm số ô có chứa dữ liệu.
Cú pháp: ĐếmRỗng(range)
Trong đó range là phạm vi dữ liệu hoặc tham chiếu mà bạn muốn đếm số ô rỗng.
Chú ý:
- Với hàm ĐếmRỗng không quan trọng dữ liệu là số hay ký tự, chỉ cần kiểm tra tham số tham chiếu có phải là giá trị rỗng hay không.
Ví dụ:
Đếm số học sinh không bị kỷ luật trong bảng dữ liệu:
Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm đếm dữ liệu để đếm số học sinh không nghỉ học để có thể đưa ra tỉ lệ trong báo cáo:
4. Hàm Countif - Đếm dữ liệu
Ý nghĩa: Hàm thực hiện đếm số ô dữ liệu theo điều kiện cho trước.
Cú pháp: ĐếmNếu(phạm vi, điều kiện)
Trong đó:
- phạm vi: Phạm vi dữ liệu cần đếm.
- điều kiện: Điều kiện để đếm.
Chú ý:
- Với hàm ĐếmNếu, không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay kí tự, phạm vi của nó rộng hơn nhiều so với hàm đếm.
- Nếu dữ liệu thỏa mãn điều kiện cho trước, nó sẽ được đếm.
- Nếu không có giá trị nào phù hợp với điều kiện => hàm trả về 0.
Ví dụ:
Đếm số học sinh giỏi, tức có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8.5:
Nếu không có giá trị nào trong bảng dữ liệu phù hợp với điều kiện, hàm sẽ trả về giá trị 0.
Trong trường hợp biểu thức điều kiện là phép so sánh toán học, bạn cần đặt biểu thức trong dấu nháy kép.
5. Hàm đếm dữ liệu Count
Ý nghĩa: Hàm thực hiện đếm số ô dữ liệu thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước.
Cú pháp: Countifs(vùng_điều_kiện1, điều_kiện1, vùng_điều_kiện2, điều_kiện2,…)
Trong đó:
- vùng_điều_kiện1, vùng_điều_kiện2, … là các phạm vi dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm tương ứng với điều_kiện1, điều_kiện2…
- điều_kiện1, điều_kiện2, … là điều kiện đếm tương ứng với các phạm vi dữ liệu vùng_điều_kiện1, vùng_điều_kiện2, …
Chú ý:
Ví dụ:
- Đếm số học sinh đạt học lực giỏi mà không vi phạm quy chế thi:
Vậy có 2 điều kiện:
+ Học lực từ 8.5 trở lên.
+ Trong cột ghi chú, dữ liệu tương ứng là rỗng.
=> Nhập công thức: =COUNTIFS(H4:H17,'Giỏi',I4:I17,'').
Tương tự, bạn có thể đếm số học sinh khá giỏi mà không vi phạm quy chế:
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các hàm đếm dữ liệu trong Excel. Chúc bạn thành công!