Bên cạnh những tính từ đơn như “beautiful”, “large”, trong Tiếng Anh còn có một loại tính từ khác là tính từ ghép. Vì đây có thể là khái niệm mới đối với nhiều thí sinh, bài viết dưới đây sẽ cung cấp khái niệm cơ bản về tính từ ghép và giới thiệu cho người học một số tính từ ghép với -mind để nói về tính cách, đặc điểm của con người. Ngoài ra, tác giả cũng sẽ chỉ ra một số cách để người học áp dụng những tính từ ghép vào phần trả lời IELTS Speaking và trong giao tiếp để mở rộng vốn từ vựng của bản thân.
Key takeaways:
1. Tính từ ghép (compound adjective) là một tính từ có dấu “-” ở giữa hai từ, hai từ này có thể là trạng từ, tính từ, danh từ, tính từ, trạng từ…
2. 3 cách ghi nhớ các tính từ ghép một cách hiệu quả:
Ghi nhớ cấu tạo của tính từ ghép
Sử dụng một cách thường xuyên
Ứng dụng Mindmap để ghi nhớ từ vựng
3. Những tính từ ghép với mind nói về tính cách con người:
Absent-minded: đãng trí hoặc lơ đãng
Fair-minded: công bằng
Feeble-minded: kém thông minh
High-minded: có các nguyên tắc đạo đức cứng rắn
Narrow-minded: hẹp hòi
Open-minded: cởi mở
Single-minded : chuyên tâm
Strong-minded: quyết đoán
Like-minded: cùng tư tưởng
4. Ví dụ cách áp dụng tính từ ghép với mind để trả lời câu hỏi IELTS Speaking:
Do you have any brothers or sisters?
Do you have many close friends?
Tính từ ghép là gì?
Ví dụ: He is kind-hearted for donating some money to charity every month. (Anh ấy thật tốt bụng khi quyên góp cho tổ chức từ thiện một chút tiền mỗi tháng)
Người học có thể thấy từ “kind-hearted” trong câu trên được tạo nên bằng cách ghép tính từ “kind" (tốt bụng) và danh từ “heart” (trái tim) rồi thêm -ed để tạo thành một tính từ ghép, mang ý nghĩa nói về tính cách nhân ái, nhân hậu của con người.
Những cách thành lập tính từ ghép phổ biến:
Số và danh từ số ít
Ví dụ: Four-bedroom: 4 phòng ngủ
Danh từ và tính từ
Ví dụ: Brand-new: nhãn hiệu mới
Tính từ và động từ V-ing
Ví dụ: Good-looking: ưa nhìn
Danh từ và động từ Ving
Ví dụ: Top-ranking: xếp hàng đầu
Danh từ và quá khứ phân từ
Ví dụ: Air-conditioned: có điều hòa
Trạng từ và quá khứ phân từ
Ví dụ: Well-educated: được giáo dục tốt, học hành tới nơi tới chốn
Tính từ và quá khứ phân từ
Ví dụ: Slow-witted: chậm hiểu
Tính từ và danh từ.
Ví dụ: Second-hand: đồ cũ, đã được sử dụng
Phương pháp nhớ hiệu quả các nhóm từ này
Ghi nhớ cấu trúc của tính từ ghép
Như đã đề cập ở trên, một tính từ ghép sẽ được cấu tạo bởi nhiều loại từ khác nhau. Vì vậy, để có thể ghi nhớ được tính từ ghép một cách hiệu quả, thí sinh có thể phân tích cấu tạo của từng tính từ ghép và ý nghĩa của chúng ngay khi tiếp cận với từ vựng này.
Ví dụ:
Với tính từ ghép “Duty-free” được cấu tạo bởi công thức (Noun + Adjective) với 2 từ “Duty” (danh từ) có nghĩa là thuế và “free” (tính từ) có nghĩa là miễn phí.
Khi kết hợp 2 từ này với nhau, ta được tính từ ghép “Duty-free” với ý nghĩa là miễn giảm thuế. Nghĩa này rất sát với ý nghĩa của 2 từ cấu tạo Duty và free ghép lại với nhau.
Lưu ý, trên đây chỉ là một cách ghi nhớ dành cho những tính từ ghép được cấu tạo theo 6 cấu trúc được nên ở phần trên. Trong tiếng Anh có những tính từ ghép khác không theo cấu trúc này, thí sinh sẽ không thể áp dụng cách này để ghi nhớ tính từ ghép.
Ví dụ: tính từ ghép “Hard-up” có nghĩa là hết sạch tiền. Trong khi 2 từ cấu tạo nên tính từ ghép này không mang ý nghĩa này. Như vậy thí sinh sẽ khó suy đoán và nhớ được từ vựng khi sử dụng cách phân tích cấu tạo của tính từ ghép cho các từ không thuộc cấu trúc nhất định.
Sử dụng thường xuyên
Việc làm bài tập với những tính từ ghép hoặc thường xuyên sử dụng các tính từ này trong khi nói hoặc viết tiếng Anh sẽ giúp thí sinh nhớ chúng lâu hơn. Hơn nữa, những tính từ ghép với -mind trong bài viết này cũng có tính ứng dụng cao, vì chúng thường được dùng để miêu tả những tính cách, đặc điểm rất phổ biến mà thí sinh có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống hàng ngày. Phần cuối của bài viết này có một bài tập nhỏ để thí sinh thực hành ứng dụng từ vựng ngay sau khi đọc bài để đạt được hiệu quả tốt.
Áp dụng Mindmap để ghi nhớ từ vựng
Mind map, hay còn được gọi là sơ đồ tư duy là một phương pháp học không chỉ phổ biến đối với từ vựng tiếng Anh mà còn giúp thí sinh khái quát kiến thức và ghi nhớ thông tin một cách hiệu quả. Đối với các tính từ ghép với mind, thí sinh có thể tạo một Mindmap với từ minded ở giữa và các nhánh xung quanh là những từ vựng đi kèm để tạo thành một tính từ ghép. Ngoài ra, để dễ nhớ từ vựng và ý nghĩa, thí sinh có thể chú thích thêm ý nghĩa của từ đi kèm, như vậy sẽ giúp thí sinh hình dung ra nội dung của tính từ ghép này. Thay vì chú thích ý nghĩa của tính từ ghép sẽ làm cho thí sinh có thói quen “ăn sẵn”, không tư duy nghĩa của từ dựa vào cấu tạo của các tính từ ghép.
Thí sinh có thể tham khảo cách làm Mindmap tại bài viết: Ứng dụng Mind map vào việc học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu những tính từ ghép với mind theo cấu trúc tính từ và quá khứ phân từ “minded” kèm theo phân tích cấu tạo loại từ và ngữ nghĩa nhằm giúp thí sinh có thể dễ dàng ghi nhớ những tính từ ghép này hơn.
Các tính từ ghép kết hợp với tâm trí
Absent-minded:
Ý nghĩa 1: Từ absent (tính từ) có nghĩa là vắng mặt, vì vậy nghĩa đen của từ này là não vắng mặt, đi đâu mất. Còn nghĩa bóng là tính từ dùng để chỉ những người có tật đãng trí, hay quên nhiều thứ
Từ đồng nghĩa: forgetful
Ví dụ:
My grandpa’s becoming older so he is quite absent-minded.
Dịch: Ông của tôi ngày càng trở nên già hơn nên ông ấy khá đãng trí.
Ý nghĩa 2: Ngoài ra, tính từ ghép này còn được sử dụng với ý nghĩa chỉ người thường hay quên nhiều thứ, lơ đãng và không tập trung vào hiện tại vì đang bận nghĩ vu vơ đâu đó.
Ví dụ: Many children are absent-minded in class because they find many interesting things outside.
Dịch: Nhiều trẻ em không tập trung trong lớp vì họ tìm thấy nhiều thứ thú vị hơn ở ngoài kia.
Fair-minded:
Ý nghĩa: Từ “fair” (tính từ) có nghĩa là công bằng. Vì vậy người “fair-minded” là người có một cách nhìn nhận công bằng, công tâm
Ví dụ: We believe that this is a right choice and that any fair-minded person would agree with us.
Dịch: Chúng tôi tin rằng đây là một sự lựa chọn đúng và bất kỳ người nào có tư tưởng công tâm sẽ đồng ý với chúng tôi.
Feeble-minded:
Nghĩa tiếng Việt: Từ “Feeble” (tính từ) có nghĩa là yếu, không có nghị lực và nhu nhược. Khi “Feeble” được ghép chung với minded trở thành tính từ ghép có nghĩa là trí thông minh kém hơn bình thường, trí tuệ yếu.
Ví dụ: This special schools were established for children who are feeble-minded
Dịch: Trường học đặc biệt này được thành lập dành cho những trẻ em có trí tuệ yếu.
High-minded:
Nghĩa tiếng Việt: Tính từ “high” có nghĩa là cao. Nghĩa đen của “high-minded” là suy nghĩ ở tầm cao. Còn nghĩa bóng của tính từ ghép “High-minded” có liên quan tới nghĩa đen đó là tính cách của người có các nguyên tắc đạo đức cứng rắn.
Ví dụ: When you communicate with a high-minded person, remember to be careful with what you do or say. You may disappoint him/her sometimes.
Dịch: Khi bạn giao tiếp với một người có những nguyên tắc đạo đức cứng rắn, hãy nhớ cẩn thận những gì bạn làm hoặc nói. Đôi khi bạn có thể làm anh ấy / cô ấy thất vọng.
Narrow-minded:
Nghĩa tiếng Việt: Từ “narrow” (tính từ) có nghĩa là hẹp. Khi narrow được ghép chung với minded trở thành tính từ ghép nói về người có đầu óc hẹp hòi, không sẵn sàng tiếp thu ý tưởng mới hoặc ý kiến từ người khác
Từ đồng nghĩa: bigoted, intolerant
Ví dụ: It is totally difficult to persuade a narrow-minded person.
Dịch: Rất khó để thuyết phục một người có đầu óc hẹp hòi.
Open-minded:
Nghĩa tiếng Việt: đây là từ trái nghĩa của “Narrow-minded” nói đến tính cách cởi mở, sẵn sàng lắng nghe những suy nghĩ, ý kiến và chấp nhận sự khác biệt.
Ví dụ: Teacher encourages the children to be open-minded about new thoughts and ideas.
Dịch: Giáo viên khuyến khích trẻ em cởi mở về những suy nghĩ và ý tưởng mới.
Single-minded:
Nghĩa tiếng Việt: Tính từ “single” mang nghĩa độc thân, đơn độc, một mình. Vì vậy, khi tính từ single được ghép với minded sẽ tạo nên tính từ ghép nói về tính cách con người chỉ nghĩ về một mục tiêu hoặc mục tiêu cụ thể bởi vì người ấy chuyên tâm đạt được điều gì đó
Ví dụ: She is very single-minded about her career path.
Dịch: Cô ấy rất chuyên tâm với con đường sự nghiệp của mình.
Strong-minded
Nghĩa tiếng Việt: Tính từ “strong” có nghĩa là mạnh mẽ, khi ghép chung với từ minded tạo nên tính từ ghép chỉ tính cách quyết đoán có quan điểm riêng và khó bị ảnh hưởng từ những gì người khác nói
Từ đồng nghĩa: determined
Ví dụ: My grandmother was a very strong-minded woman who always got her own way.
Dịch: Bà tôi là một người phụ nữ rất quyết đoán, luôn có cách riêng của mình
Like-minded
Nghĩa tiếng Việt: Từ “like” (tính từ) có nghĩa là giống khi đi cùng với minded tạo nên từ ghép có ý nghĩa là chung chí hướng, chung quan điểm.
Ví dụ:
Suzy is a basketball fan who started a basketball magazine for like-minded women.
Dịch: Suzy là một người hâm mộ bóng rổ, người đã bắt đầu một tạp chí bóng rổ dành cho những phụ nữ có cùng chí hướng.
Áp dụng các tính từ ghép với mind để mô tả tính cách con người trong IELTS Speaking
To be honest, I have a younger brother who is studying in secondary school. I called him a goldfish because he is always absent-minded. However, he hates that nickname so we fight like cat and dog immediately.
(Dịch: Thực lòng mà nói, tôi có một đứa em trai đang học cấp hai. Tôi gọi anh ấy là con cá vàng vì em ấy luôn đãng trí. Tuy nhiên, anh ấy ghét biệt danh đó nên chúng tôi đánh nhau như chó với mèo ngay lập tức.)
Câu hỏi: Do you have many close friends?
Well, I have to admit that even though I enjoy socializing with other people, I just cherry-pick my good friends from the crowd. I’ve got a close friend next door who is a like-minded person about many things in life.
(Dịch: Vâng, tôi phải thừa nhận rằng mặc dù tôi thích giao lưu với những người khác, tôi chỉ chọn những người bạn tốt của mình từ đám đông. Tôi có một người bạn thân bên cạnh, một người cùng chí hướng về nhiều điều trong cuộc sống.)
Từ vựng thêm:
cherry-pick somebody/ something: chọn lựa người/ vật tốt nhất
Bài tập thực hành để ghi nhớ các tính từ ghép với mind:
| A. Cởi mở B. Đãng trí C. Kém thông minh D. Công tâm E. Quyết đoán F. Hẹp hòi G. Có các nguyên tắc đạo đức H. Chuyên tâm I. Cùng chí hướng |
Đáp án
1 - B, 2 - I, 3 - H, 4 - A, 5 - G, 6 - F, 7 - E, 8 - C, 9 - D