Tính từ trong tiếng Anh hay bài thi IELTS được dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ có thể là các từ đơn như exciting, big, new (thú vị, lớn, mới) hoặc các từ ghép như hard-working (chăm chỉ) hay well-organized (kỉ luật tốt).
Bên cạnh đó, các cụm giới từ như ‘on the street’ hay mệnh đề quan hệ ‘who you bought yesterday’ cũng có thể đóng chức năng như một tính từ, nếu nó bổ sung thông tin cho một danh từ nhất định.
Với bài viết lần này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc các thành phần ngữ pháp có thể đóng vai trò tính từ trong câu, bao gồm: Cụm giới từ (1), mệnh đề quan hệ (2), và mệnh đề quan hệ rút gọn (3), và từ đó phân tích ứng dụng của thành phần ngữ pháp đóng vai trò như tính từ trong bài thi IELTS.
Tính từ là gì?
Tính từ có thể đứng trước danh từ:
The new teacher has exciting ideas.
(Người giáo viên mới có các ý tưởng thú vị.)
Tính từ đứng sau linking verb (động từ nối) như be hay seem:
She is hard-working and her class seems well-organized.
(Cô ấy làm việc chăm chỉ và lớp của cô ấy có kỉ luật khá là tốt.)
Những thành phần đóng vai trò giống như tính từ trong câu
Cụm giới từ
Định nghĩa
Cụm giới từ bao gồm giới từ (in, on, at, …) và tân ngữ của giới từ. Tân ngữ của giới từ có thể là cụm danh từ (1), đại từ (2) hay động danh từ (3).
Cụm giới từ = Giới từ + Tân ngữ của giới từ in the class |
---|
Ví dụ:
The boy cut the rope with a knife.
(Cậu con trai cắt sợi dây bằng con dao.), trong đó:
with: giới từ
a knife: cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ
Some people left without paying.
(Một số người rời đi mà không trả tiền), trong đó:
without: giới từ
paying: động danh từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ
Apart from us, everyone goes to the park.
(Ngoại trừ chúng tôi, ai cũng đi tới công viên), trong đó:
apart from: giới từ
us: đại từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ
Cụm giới từ có chức năng tương tự như tính từ trong câu
Hai ví dụ được đưa ra như sau:
The tree in front of the house is blooming.
(Cái cây trước nhà đang trổ bông.)
The girl in the store speaks loudly.
(Cô gái trong cửa tiệm nói chuyện lớn tiếng.)
Nhận xét: Hai cụm giới từ trong hai ví dụ trên là ‘in front of the house’ và ‘in the store’ lần lượt bổ nghĩa cho hai danh từ đứng trước là ‘the tree’ và ‘the girl’.
=> Chính vì thế, hai cụm giới từ in đậm đang đóng vai trò tính từ trong câu, vì trong tiếng Anh, chức năng của tính từ chính là bổ nghĩa cho danh từ.
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ giúp xác định một người hoặc một sự vật, hay cung cấp thông tin về người và sự vật đó. Các danh từ, đại từ, cụm từ hay mệnh đề được xác định bởi mệnh đề quan hệ được gọi là the antecedents (đối tượng được mô tả).
Từ để nối mệnh đề quan hệ với đối tượng được mô tả được gọi là relative pronoun (đại từ quan hệ), chẳng hạn như who hay which.
Một cách tổng quát:
The antecedents (Đối tượng được mô tả) | A relative clause (Mệnh đề quan hệ = Đại từ quan hệ + Cụm động từ/ Mệnh đề) | |
---|---|---|
Noun, Phrase, Clauses (Danh từ, Cụm từ, Mệnh đề) | A Relative pronoun (Đại từ quan hệ) | Verb phrases/ Clauses (Cụm động từ/Mệnh đề) |
experience (danh từ) | which | students can gain from a job (mệnh đề) |
smart students (cụm từ) | who | graduate from high school (cụm động từ) |
the number of students killing themselves is increasing (mệnh đề) | which | is an alarming issue (cụm động từ) |
Mệnh đề quan hệ có chức năng tương tự như tính từ trong câu
Hai ví dụ được đưa ra như sau:
I have a friend who lives in London.
We found a shop which sold our records.
Nhận xét: Hai mệnh đề quan hệ trong hai ví dụ trên là ‘who lives in London’ và which sold our records lần lượt bổ nghĩa cho hai danh từ đứng trước là ‘a friend’ và ‘a shop’. Chính vì thế, hai mệnh đề quan hệ in đậm trên đang đóng vai trò tính từ trong câu, vì trong tiếng Anh, chức năng của tính từ chính là bổ nghĩa cho danh từ.
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ được hình thành với một phân từ và lược bỏ đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ rút gọn. Có hai loại phân từ: Hiện tại phân từ (1) và Quá khứ phân từ (2), cụ thể:
There are two students who are waiting outside.
=> Rút gọn: There are two students waiting outside.
Mệnh đề quan hệ rút gọn – Cụm hiện tại phân từ: waiting outside.
The strawberries which had been dipped in chocolate were really delicious.
=> Rút gọn: The strawberries dipped in chocolate were really delicious.
Mệnh đề quan hệ rút gọn – Cụm quá khứ phân từ: dipped in chocolate
Hiện tại phân từ được sử dụng thay cho một động từ chủ động (3), và quá khứ phân từ được sử dụng thay cho một động từ bị động (4)
There were teachers who were shouting and children who were running out of the building.
=> Rút gọn: There were teachers shouting and children running out of the building.
She only drinks juice that is made from fresh juice that is grown organically.
=> Rút gọn: She only drinks juice made from fresh juice grown organically.
Mệnh đề quan hệ rút gọn thực hiện vai trò như tính từ trong câu
Hai ví dụ được đưa ra như sau:
Food-lovers sitting at home are looking for something on TV this afternoon.
(Những người yêu thích ẩm thực đang ngồi ở nhà tìm kiếm thứ gì đó trên TV chiều nay.)
Among the dishes featured on TV will be saucy tofu.
(Trong số các món ăn được giới thiệu trên TV sẽ có đậu phụ sốt.)
Nhận xét: Cụm hiện tại phân từ ‘sitting at home’ cung cấp thông tin cho danh từ phía trước là ‘food lovers’, và cụm quá khứ phân từ ‘featured on TV’ bổ nghĩa cho danh từ ‘dishes’ trước đó.
=> Chính vì thế, hai cụm phân từ in đậm trên đang đóng vai trò tính từ trong câu, vì trong tiếng Anh, chức năng của tính từ chính là bổ nghĩa cho danh từ.
Ứng dụng các thành phần ngữ pháp có vai trò tương tự như tính từ trong bài thi IELTS Listening
Alice: We’ve really got to decide who does what for our project.
Karl: OK, Alice. Well, we’ve got all our cloud research so let’s decide how to break it down.
Alice: And we should also make a Power Point to make it a bit more interesting, and put in pictures of the different clouds to our project.
Karl: Well, I’m quite happy to organize everything that we’ve found out about clouds.…
(Source: Collins – Listening for IELTS)
Ghi chú: danh từ được bổ nghĩa được tô màu xanh, thành phần ngữ pháp đóng vai trò tính từ được tô màu cam.
Phân tích ví dụ:
Danh từ/ Đại từ | Thành phần đóng vai trò tính từ | Chức năng ngữ pháp |
pictures (những bức ảnh) | of the different clouds (về các đám mây khác nhau) | cụm giới từ |
everything (tất cả mọi thứ) | that we’ve found out about clouds (mà chúng tôi tìm hiểu về mây) | mệnh đề quan hệ |
Ứng dụng các thành phần ngữ pháp thực hiện vai trò giống như tính từ trong phần thi IELTS Speaking
Ghi chú: danh từ được bổ nghĩa được tô màu xanh, thành phần ngữ pháp đóng vai trò tính từ được tô màu cam.
Phân tích ví dụ:
Danh từ/ Đại từ | Thành phần đóng vai trò tính từ | Chức năng ngữ pháp |
---|---|---|
person (người) | who is capable of talking nonstop for hours (người có khả năng nói không nghỉ hàng giờ đồng hồ) | mệnh đề quan hệ |
stories (các câu chuyện) | during our lessons (trong các buổi học) | cụm giới từ |
café (quán cà phê) | located on Dinh Tien Hoang street (tọa lạc trên con đường Đinh Tiên Hoàng) | quá khứ phân từ |
I (Tôi) | with an introvert personality (với cá tính hướng nội) | cụm giới từ |
Tham khảo ngay:Tính từ mô tả và ứng dụng giúp trả lời mở rộng cho bài thi Ielts speaking part 1
Ứng dụng các thành phần ngữ pháp có vai trò tương tự như tính từ trong bài thi IELTS Writing
The argument over the use of animals to provide food, medicine, and clothing has been ongoing for years. Some people consider the killing of animals to produce food and other products to be unnecessary. In my view, I agree with this idea and will discuss several compelling reasons in this essay.
These days, we are faced with many public health challenges caused by excessive consumption of meat on a regular and long-term basis. Experts are calling for a change in human diets so that people can enjoy better health. Fortunately, many alternative meat products are available on the market. In fact, vegetarian diets are being favored by a growing number of people and can provide the same amount of nutrients for consumers. In particular, mushrooms and tofu containing high levels of protein can be used as a substitute.
Furthermore, medical experiments on animals and medicines manufactured from animals’ body parts received little endorsement in the past. Nowadays, herbs and many other types of plant-based medicines, such as ginseng, can cure many diseases, prolong human life expectancy, and aid medical practitioners in the treatment of many illnesses. More seriously, thousands of wild animals, such as tigers and minks, are killed each year, with their fur taken to produce coats and accessories for the fashion industry. There are now similar products made from plants and artificial materials. Therefore, animals do not have to suffer for our needs anymore.
In conclusion, I think that our needs and desires do not justify the suffering of animals and animal products are no longer necessary. We can choose a different source of nourishment, medicine and clothing without any toll on wild animals.
Source: Mytour IELTS Writing Review 2019
Ghi chú: danh từ được bổ nghĩa được tô màu xanh, thành phần ngữ pháp đóng vai trò tính từ được tô màu cam.
Phân tích một ví dụ:
Danh từ | Thành phần đóng vai trò tính từ | Chức năng ngữ pháp |
---|---|---|
the argument (việc tranh cãi) | over the use of animals to provide food, medicine, and clothing (về việc sử dụng động vật để cung cấp thức ăn, thuốc và quần áo) | Cụm giới từ |
health challenges (thách thức về sức khỏe) | caused by excessive consumption of meat on a regular and long-term basis (gây ra bởi việc tiêu thụ thịt quá nhiều với tần suất thường xuyên và lâu dài) | Quá khứ phân từ |
mushrooms and tofu (nấm và đậu hũ) | containing high levels of protein (chứa hàm lượng chất đạm cao) | Hiện tại phân từ |
medical experiments (thí nghiệm y khoa) | on animals (trên động vật) | Cụm giới từ |
Medicines (các loại thuốc) | manufactured from animals’ body parts (xuất xứ từ các phần của động vật) | Quá khứ phân từ |
Products (các sản phẩm) | made from plants and artificial materials. (làm từ thực vật và vật liệu nhân tạo) | Quá khứ phân từ |
Phần kết luận
Thông qua đó, tác giả cũng đề cập đến ứng dụng của các thành phần ngữ pháp có vai trò là tính từ trong đề thi IELTS, nhằm hỗ trợ người học hiểu rõ hơn về bản chất và sử dụng chính xác các loại tính từ này trong quá trình luyện thi IELTS.
Trần Thị Tuyết Trâm