Tài liệu Soạn văn 10: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I sẽ hỗ trợ học sinh ôn lại kiến thức.
Mytour mời các bạn học sinh lớp 10 tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu sẽ được giới thiệu ngay sau đây.
Chuẩn bị bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kỳ I
Nội dung ôn tập
Đọc và hiểu văn bản
Câu 1. Từ những bài đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập một, hãy tạo bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc theo thể loại và loại văn bản. Tham khảo và điền vào bảng sau:
Loại văn bản đọc | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học | Chiến thắng Mtao Mxây | Sử thi |
Văn bản nghị luận | Nghị luận xã hội | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội |
Văn bản thông tin | Lễ hội đền Hùng | Bản tin |
Câu 2. Liệt kê các văn bản đọc hiểu tiêu biểu cho mỗi loại truyện trong sách Ngữ Văn 10, tập một và chỉ ra những đặc điểm quan trọng cần lưu ý khi đọc từng loại truyện đó.
- Thần thoại: Hê-ra-clét đi tìm táo vàng
- Sử thi: Chiến thắng Mtao Mxây
- Thơ Đường luật: Cảm xúc mùa thu
- Kịch bản chèo: Xúy Vân giả dại
- Kịch bản tuồng: Mắc mưu Thị Hến
- Văn bản thông tin: Lễ hội đền Hùng
=> Khi đọc cần tập trung vào đặc tính của từng loại văn bản.
Câu 3. Đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các bài thơ trong sách Ngữ Văn 10, tập một. Phân tích ý nghĩa và tính thời sự của các thông điệp trong các bài thơ. Xác định những điểm cần chú ý khi đọc hiểu bài thơ.
- Đặc điểm chung:
- Về nội dung: Thể hiện tình cảm cá nhân của tác giả.
- Về hình thức: Không bị ràng buộc về kí tự, dòng hay cấu trúc cụ thể.
- Lưu ý:
- Tìm hiểu về tác giả, bối cảnh sáng tác, thể loại thơ, tiêu đề, cấu trúc.
- Cảm nhận bài thơ qua: ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu…
Câu 4. Bài 3 yêu cầu đọc văn bản tuồng, chèo có điểm tương đồng và khác biệt so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ Văn 10, tập một?
- Điểm tương đồng: Phân tích, đánh giá về nội dung và nghệ thuật.
- Khác biệt:
- Văn bản tuồng, chèo: Tập trung vào lời thoại, ngôn ngữ của nhân vật.
- Văn bản truyện, thơ: Tập trung vào tư tưởng, tình cảm của tác giả.
Câu 5. Phân tích nội dung, hình thức và ý nghĩa của các văn bản thông tin trong bài 4, sách Ngữ Văn 10, tập một.
a. Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)
- Nội dung:
- Phần 1: Quá trình hình thành văn hóa Hà Nội
- Phần 2: Đặc điểm văn hóa dịu dàng của người Hà Nội
- Hình thức:
- Phần 1: Dấu ngoặc đơn (được sử dụng để giải thích); các số chú thích (để giải nghĩa từ ngữ)
- Phần 2: Các dòng chữ in nghiêng (giúp người đọc dễ dàng xác định vị trí và mối quan hệ giữa các thông tin); dấu ngoặc đơn (được sử dụng để giải thích)
- Ý nghĩa: Cung cấp thông tin về quá trình hình thành nếp sống thanh lịch của người Hà Nội.
b. Lễ hội đền Hùng:
- Nội dung: Giới thiệu và thông báo đến người tham dự những lưu ý về mặt văn hóa khi tham gia lễ hội Đền Hùng.
- Hình thức: Sử dụng hình minh họa và bản đồ để hướng dẫn di chuyển
- Ý nghĩa: Cung cấp thông tin về lễ hội đền Hùng.
c. Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh)
- Nội dung: Giới thiệu về lễ hội dân gian của dân tộc Chăm ở tỉnh Ninh Thuận.
- Hình thức: Sử dụng dấu ngoặc đơn để giải thích, số chú thích để giải nghĩa từ ngữ; có chú thích tranh ảnh và sử dụng chữ in đậm để nhấn mạnh.
- Ý nghĩa: Cung cấp thông tin về lễ hội Ka - tê của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận.
d. Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi)
- Nội dung: Lễ hội của cộng đồng Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok).
- Hình thức: Sử dụng dòng chữ in đậm để tóm tắt nội dung văn bản, và số chú thích để giải nghĩa từ ngữ.
- Ý nghĩa: Giới thiệu về lễ hội của cộng đồng Khmer Nam Bộ.
Viết
Câu 6. Liệt kê các loại văn bản được thực hành viết trong sách Ngữ Văn 10, tập một; chỉ ra sự tương đồng và khác biệt trong các yêu cầu viết về chúng.
a. Loại văn bản
- Văn bản thuyết phục:
- Thuyết phục về vấn đề xã hội: Viết văn bản thuyết phục về một vấn đề xã hội; Phác thảo một luận điểm để thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan điểm.
- Thuyết phục về văn học: Viết văn bản thuyết phục để phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học.
- Văn bản thông tin:
- Quy định, hướng dẫn tại các địa điểm công cộng
- Viết bài luận về bản thân
b. Đặc điểm
- Tương đồng: Xác định mục đích viết rõ ràng, lý lẽ logic, cung cấp dẫn chứng cụ thể, liên kết mở rộng ý kiến.
- Khác biệt:
- Văn bản nghị luận: Cần phải có sự phê phán, đánh giá.
- Văn bản thông tin: Ngắn gọn, kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ.
Câu 7. Đề cập mục tiêu, yêu cầu và nội dung chính của việc viết bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan điểm (Bài 3) so với việc viết bài luận về bản thân (Bài 4). Hoàn thành bảng sau vào vở:
Bàn luận thuyết phục người khác | Bàn luận về bản thân | |
Mục đích | Nguyên nhân, hậu quả của thói quen, quan niệm. | Năng lực, phẩm chất của bản thân. |
Yêu cầu | Luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng rõ ràng, chính xác. | Luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng rõ ràng, chính xác. |
Nội dung chính | Thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm | Chứng minh những điểm nổi bật của bản thân. |
Câu 8. Đề cập mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc làm báo cáo nghiên cứu một vấn đề thơ. Thực hiện các yêu cầu của bài tập vào vở theo hướng dẫn trên bảng sau:
Báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ | |
Mục đích | Tổng hợp, báo cáo lại kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ. |
Yêu cầu | Bố cục một bài báo cáo; Thông tin đầy đủ, chính xác;... |
Nội dung chính | Kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ |
Nói và nghe
Câu 9. Tóm tắt nội dung chính được rèn luyện trong kỹ năng nói và nghe ở sách Ngữ Văn 10, tập một. Chứng minh rằng nhiều nội dung nói và nghe có mối liên hệ chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
- Danh sách các nội dung bao gồm:
- Diễn đạt ý kiến về vấn đề xã hội
- Giới thiệu và đánh giá một tác phẩm thơ
- Thảo luận về các vấn đề có ý kiến đa dạng
- Thuyết trình và thảo luận về một địa điểm văn hóa
- Các hoạt động nói và nghe đều chứa nội dung tương tự như các bài viết.
Tiếng Việt
Câu 10.
a. Tóm tắt nội dung chính của phần Tiếng Việt được học trong sách Ngữ Văn 10, tập một dựa trên bảng:
Bài | Tên nội dung phần Tiếng Việt |
1 | Sửa lỗi dùng từ |
2 | Sửa lỗi về trật tự từ |
3 | Sửa lỗi dùng từ |
4 | Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ |
b. Liệt kê một số kỹ thuật tu từ có trong các bài thơ đã đọc ở Bài 2 và phân tích hiệu ứng của một số kỹ thuật tu từ mà em cho là quan trọng.
- Danh sách một số kỹ thuật tu từ: Đảo ngữ (Cảm xúc mùa thu); Đối (Tự tình)...
- Hiệu ứng: Tăng tính hình ảnh, tạo cảm xúc trong biểu đạt; Phản ánh được tâm trạng của tác giả…
c. Trong các sai lầm về từ ngữ tiếng Việt được nêu trong sách Ngữ Văn 10, tập 1, em thường gặp phải những lỗi nào?
Một số lỗi: Sử dụng từ không đúng ngữ cảnh.
Tự đánh giá cuối kỳ I
...