Thống kê danh sách các thể loại, loại văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng
Câu 1
Câu 1 (trang 95, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Loại |
Thể loại hoặc kiểu văn bản |
Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học |
- Truyện ngụ ngôn - … |
- Đẽo cày giữa đường - … |
Văn bản nghị luận |
|
|
Văn bản thông tin |
|
|
Phương pháp giải:
Rà soát lại các văn bản đã được học và điền theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Loại |
Thể loại hoặc kiểu văn bản |
Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học
|
- Truyện ngụ ngôn - Tục ngữ |
- Ếch ngồi đáy giếng - Đẽo cày giữa đường - Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân - Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1) - Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) |
Thơ |
- Những cánh buồm - Mây và sóng - Mẹ và quả |
|
Kí |
Tùy bút và tản văn |
- Cây tre Việt Nam - Người ngồi đợi trước hiên nhà - Trưa tha hương |
Văn bản nghị luận |
Nghị luận văn học |
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Tượng đài vĩ đại nhất |
Văn bản thông tin |
Văn bản thông tin |
- Ghe xuồng Nam Bộ - Tổng kiểm soát phương tiện giao thông - Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa |
Câu 2
Câu 2 (trang 96, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu nội dung chính của các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Loại |
Tên văn bản |
Nội dung chính |
Văn bản văn học |
|
|
Văn bản nghị luận |
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ Chí Minh) |
- Khẳng định nhân dân ta từ xưa đến nay có một lòng nồng nàn yêu nước |
Văn bản thông tin |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lại các văn bản đã được học và điền theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Loại |
Tên văn bản |
Nội dung chính |
Văn bản văn học |
- Ếch ngồi đáy giếng |
Một con ếch do quen thói huênh hoang, coi trời bằng vung nên bị một con trâu giẫm bẹp. |
- Đẽo cày giữa đường |
Câu chuyện về một anh thợ mộc mang hết vốn liếng ra mua gỗ để đẽo cày nhưng không có chính kiến, ai nói gì cũng nghe theo. Kết quả là anh đã đẽo hết số gỗ mà chẳng bán được chiếc nào cả. |
|
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1) |
Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất, con người và xã hội |
|
- Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân |
Tay, Miệng, Răng so bì với Bụng nên bàn nhau không làm gì để anh Bụng phải lao động. Nhưng mấy ngày sau cả thảy đều mệt mỏi rã rời. Mọi người hiểu ra, đến xin lỗi anh Bụng và hòa thuận trở lại. |
|
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) |
Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất, con người và xã hội |
|
- Những cánh buồm |
Bài thơ nói về mơ ước của cha và con qua hình ảnh cánh buồm. |
|
- Mây và sóng |
Thông qua cuộc trò chuyện của em bé với mẹ, bài thơ Mây và sóng của Ta-go ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng sâu sắc. |
|
- Mẹ và quả |
Công ơn người mẹ được lí giải qua những liên tưởng gần gũi mà sinh động. |
|
- Cây tre Việt Nam |
Cây tre là người bạn thân thiết, lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. |
|
- Người ngồi đợi trước hiên nhà |
Bài tản văn kể về số phận bất hạnh của dì Bảy chờ chồng suốt 20 năm trời. Ngay cả khi dì biết chồng mình đã bỏ mạng ở chiến trường dì vẫn một lòng chung thủy không hề rung động trước bất kì ai. |
|
- Trưa tha hương |
Nỗi nhớ quê hương da diết của một người con đang tha hương nơi xứ người khi bắt gặp âm thanh quen thuộc. |
|
Văn bản nghị luận |
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta” |
- Đức tính giản dị của Bác Hồ |
Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong cả lời nói và bài viết. Đức tính giản dị ở Bác hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. |
|
- Tượng đài vĩ đại nhất |
Văn bản đề cập đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, tinh thần yêu nước, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì đất nước vì độc lập dân tộc. |
|
Văn bản thông tin |
- Ghe xuồng Nam Bộ |
- Các loại ghe xuồng Nam Bộ và những giá trị và kinh tế và văn hóa của ghe xuồng với người dân nơi đây. |
- Tổng kiểm soát phương tiện giao thông |
Số liệu thống kê về việc việc xử lí các phương tiện giao thông, người điều khiển phương tiện vi phạm. |
|
|
|
|
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa |
Các phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa |
Câu 4
Câu 4 (trang 96, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những thể loại khác nhau của các văn bản văn học đã học ở hai tập sách Ngữ văn 7.
Thể loại |
Tập một |
Tập hai |
Truyện |
Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng |
Truyện ngụ ngôn |
Thơ |
|
|
Kí |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lại các văn bản đã được học và điền theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Thể loại |
Tập một |
Tập hai |
Truyện |
Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng |
Truyện ngụ ngôn |
Thơ |
Thơ bốn chữ, năm chữ |
Thơ bốn chữ, năm chữ |
Kí |
|
Tản văn và tùy bút |
Câu 5
Câu 5 (trang 96, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những điểm khác nhau về đề tài, phạm vi của văn bản nghị luận và văn bản thông tin đã học trong hai tập sách Ngữ văn 7.
Loại văn bản |
Tập một |
Tập hai |
Văn bản nghị luận |
- Đề tài tập trung vào vẻ đẹp các văn bản đọc hiểu đã học. - Nghị luận văn học |
- Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Nghị luận xã hội |
Văn bản thông tin |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lại các văn bản đã được học và điền theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Loại văn bản |
Tập một |
Tập hai |
Văn bản nghị luận |
- Đề tài tập trung vào các văn bản đọc hiểu đã học. - Nghị luận văn học |
- Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Nghị luận xã hội |
Văn bản thông tin |
Giới thiệu về những truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam. |
Giới thiệu những đặc điểm về phương tiện giao thông và tình hình giao thông ở các vùng miền. |
Câu 6
Câu 6 (trang 97, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Thống kê tên các kiểu văn bản và yêu cầu luyện viết của các kiểu văn bản ấy trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Tên kiểu văn bản |
Yêu cầu cụ thể |
Nghị luận |
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Xem lại yêu cầu đã luyện viết.
Lời giải chi tiết:
Tên kiểu văn bản |
Yêu cầu cụ thể |
Nghị luận |
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường” |
Biểu cảm |
Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc một trong các tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), “Mây và sóng” (Ta-go), “Mẹ và quả” (Nguyễn Khoa Điềm). |
Nghị luận |
Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào là lối sống giản dị”. |
Biểu cảm |
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật dì Bảy trong bài tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương. |
Tự sự |
Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng và 10-12 dòng. |
Câu 7
Câu 7 (trang 97, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu và phân tích một số ví dụ cụ thể để thấy mối quan hệ giữa các nội dung đọc hiểu và yêu cầu viết trong các bài ở sách Ngữ văn 7, tập hai.
Phương pháp giải:
Xem lại các bài đọc hiểu và yêu cầu đã luyện viết.
Lời giải chi tiết:
Nội dung đọc hiểu |
Yêu cầu viết |
Đẽo cày giữa đường |
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường” |
Những cánh buồm Mây và sóng Mẹ và quả |
Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc một trong các tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), “Mây và sóng” (Ta-go), “Mẹ và quả” (Nguyễn Khoa Điềm) |
Đức tính giản dị của Bác Hồ |
Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào là lối sống giản dị” |
Người ngồi đợi trước hiên nhà |
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật dì Bảy trong bài tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương. |
Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam xưa. |
Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng và 10-12 dòng. |
Câu 9
Câu 9 (trang 97, SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu các nội dung chính được rèn luyện về kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 7, tập hai. Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến nội dung đọc hiểu và viết?
Phương pháp giải:
Xem lại các nội dung đã luyện.
Lời giải chi tiết:
Sự liên quan của nội dung nói – nghe với nội dung đọc hiểu và viết được thể hiện qua bảng sau:
Nội dung đọc hiểu |
Nội dung viết |
Nội dung nghe |
Đẽo cày giữa đường Ếch ngồi đáy giếng |
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường”. |
Kể lại chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” |
Những cánh buồm Mây và sóng Mẹ và quả |
Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc một trong các tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), “Mây và sóng” (Ta-go), “Mẹ và quả” (Nguyễn Khoa Điềm) |
Bài tập: Chọn một trong hai đề sau để thực hành (1) Sau khi đọc bài thơ “Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), có bạn cho rằng: Hình ảnh cánh buồm trong bài thơ tượng trưng cho khát vọng vươn xa của con con người. Lại có bạn cho rằng: Hình ảnh cánh buồm tượng trưng cho những ước mơ chưa đạt được của người cha. Ý kiến của em như thế nào? (2) Có bạn cho rằng: Chủ đề của bài thơ “Mây và sóng” Ta go là ca ngợi tình mẫu tử. Bạn khác lại cho rằng: Chủ đề bài thơ ấy ca ngợi trí tưởng tượng của em nhỏ. Ý kiến của em thế nào? |
Đức tính giản dị của Bác Hồ |
Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào là lối sống giản dị” |
Thảo luận nhóm về vấn đề: “Thế nào là lối sống giản dị” |
Người ngồi đợi trước hiên nhà |
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật dì Bảy trong bài tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương |
Hãy trao đổi về vấn đề: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam trong thời kì chống Mỹ cứu nước qua tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương. |
Ghe xuồng Nam Bộ Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam xưa. |
Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng và 10-12 dòng. |
Nghe bạn thuyết trình về nội dung văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ” đã học và ghi lại các ý chính của bài thuyết trình đó. |