1. Cách sử dụng cấu trúc can trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu Can có nghĩa là có thể, có khả năng hoặc năng lực thực hiện một điều gì đó. Can có dạng phủ định là cannot hoặc can’t.
Cấu trúc can được mô tả như sau:
- (+) S + CAN + V(inf) + O
- (-) S + CANNOT/CAN’T + V(inf) + O
- (?) CAN + S + V(inf) + O
Ví dụ:
- I can drink coffee many times a day.
(Tôi có thể uống cà phê nhiều lần trong một ngày.)
- I can’t drink coffee many times a day.
(Tôi không thể uống cà phê nhiều lần trong một ngày.)
- Can you drink coffee many times a day?
(Bạn có thể uống cà phê nhiều lần trong một ngày không?)

1.1. Cấu trúc can được sử dụng để nói về khả năng xảy ra của sự việc
Ví dụ:
- The weather can be bad tomorrow.
(Thời tiết ngày mai có thể sẽ xấu.)
- Bad things can happen anytime with anyone.
(Chuyện xui xẻo có thể xảy ra bất cứ lúc nào với bất kỳ ai.)
- Things can’t go wrong if he is here.
(Nếu anh ấy có mặt ở đây thì không có gì phải lo lắng.)
1.2. Cấu trúc can dùng để chỉ khả năng của ai có thể làm được việc gì.
Ví dụ:
- I can drink coffee many times a day.
(Tôi có thể uống nhiều cà phê trong ngày.)
- She can carry a 20-liters water bottle upstairs.
(Cô ấy có thể mang một bình nước 20 lít lên tầng trên.)
- Lucas can swim since he’s 7 years old.
(Lucas có thể bơi từ khi anh ấy mới 7 tuổi.)

1.3. Cấu trúc can dùng để yêu cầu sự cho phép, đề nghị.
Ví dụ:
- Can I borrow your iPad?
(Tôi có thể mượn iPad của bạn không?)
- Can I ask you some private questions?
(Tôi có thể hỏi bạn một vài câu hỏi riêng tư không?)
- Could you lend me a hand with these papers?
(Bạn có thể giúp tôi với những giấy tờ này không?)

1.4. Cấu trúc can được sử dụng kèm với động từ tri giác thay cho thì tiếp diễn.
Ví dụ:
- Listen! I think I can hear someone coming very near.
(Nghe đi! Tôi nghĩ tôi có thể nghe thấy ai đó đang đến rất gần nơi này.)
- Oh god, I can smell something burnt in the kitchen.
(Ôi trời, tôi có thể ngửi thấy mùi gì đó cháy khét trong nhà bếp.)
- I can’t think of anything else right now.
(Bây giờ tôi không thể nghĩ ra cái gì khác đâu.)
2. Cách sử dụng cấu trúc could trong tiếng Anh.
Động từ khuyết thiếu Could là thì quá khứ của Can. Trong giao tiếp thực tế, Could được sử dụng với mục đích lịch sự hơn so với các cấu trúc can, đặc biệt trong các câu xin phép hay hỏi ý kiến.
2.1. Cấu trúc could dùng để diễn tả khả năng xảy ra trong tương lai của một việc nhưng chưa chắc chắn.
Ví dụ:
- The champion in this game could be the Red Fox team.
(Đội vô địch trong trò chơi này có thể là đội Red Fox.)
- It could be raining very soon I think.
(Tôi nghĩ là trời có thể sắp mưa rồi đấy.)
- Pink could be the new trending color next year.
(Màu hồng có thể sẽ là màu thịnh hành trong năm sau.)

2.2. Cấu trúc could được sử dụng để hỏi, xin phép, đề nghị với sự lịch sự hơn Can.
Ví dụ:
- Could you help Jane with her new project? I'm busy already.
(Bạn có thể giúp Jane với dự án mới không? Tôi đang bận mất rồi.)
- Could you bring me my cup into the meeting room?
(Bạn có thể mang cốc của tôi vào phòng họp được không?)
- I could stay here until 9pm if you need me.
(Tôi có thể ở lại đến 9 giờ tối nếu cần.)
2.3. Cấu trúc could để diễn tả sự nghi ngờ hoặc sự phản kháng nhẹ nhàng.
Ví dụ:
- Pick up the phone, it could be Andy calling.
(Nghe điện thoại đi, có thể là Andy đang gọi đấy.)
- I could leave now, if you don’t like my presence.
(Tôi có thể rời đi ngay nếu bạn không muốn tôi ở đây.)
2.4. Cấu trúc could được sử dụng trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ:
- If I were you, I could beat him easily.
(Nếu là tôi, tôi có thể dễ dàng đánh bại hắn ta.)
- If I won the lottery, I could travel around the world.
(Nếu tôi trúng số, tôi có thể đi du lịch vòng quanh thế giới.)

2.5. Cấu trúc Could thường được sử dụng cùng với các động từ: hear (nghe), see (nhìn), smell (ngửi), feel (cảm thấy), taste (nếm), remember (nhớ), understand (hiểu).
Ví dụ:
- When we came into the kitchen, we could see the new fridge right away.
(Khi vào bếp, chúng tôi có thể thấy ngay cái tủ lạnh mới.)
- I couldn’t taste anything but spicy.
(Tôi không thể nếm được gì ngoài mùi cay.)
3. Các cấu trúc đặc biệt của can và could.
3.1. Cấu trúc can’t stand
- can't stand N/V_ing - không thể chịu nổi cái gì
Ví dụ:
- My dad can't stand the smell of durian.
(Cha tôi không thể chịu được mùi sầu riêng.)
- Charlie can’t stand being told what to do.
(Charlie không thể chịu nổi bị sai bảo.)
3.2. Cấu trúc can’t help (but)
- can’t help (but) N/V_ing - không thể không làm gì
Ví dụ:
- I can't help thinking Tom’s lying to me.
(Tôi không thể không nghĩ rằng Tom đang lừa dối tôi.)
- Kimberly can’t help eating those delicious cakes.
(Kimberly không thể không ăn những chiếc bánh ngon tuyệt đó.)
3.3. Cấu trúc could have P2
- S could have P2 - ai đã có thể làm gì (nhưng không làm)
Ví dụ:
- You could have told me about this loan!
(Bạn đã có thể nói với tôi về khoản nợ này rồi đấy!)
- Mom could have bought herself a better dress.
(Mẹ đã có thể mua cho mình một chiếc váy tốt hơn rồi.)

4. Bài tập về cấu trúc can could.
Bài tập số 1
1. Hey, ____________ I ask you something?
A. Can
B. Could
C. both A and B
2. Annie said I __________ come here anytime I like.
A. Can
B. Could
C. both A and B
3. Jackie ______ not go to work yesterday because of his stomachache.
A. Could
B. Could
C. both A and B
4. He _________ have borrowed my car, if she had asked me.
A. Can
B. Could
C. both A and B
5. _________ Could you lend me some pounds until tomorrow?
A. Can
B. Could
C. both A and B
Exercise 2: Complete the sentences using the can, could, could have structure
1. Thomas _______ (call) her, if he wanted to.
2. When I was a child, I ________ (sleep) whenever I wanted to.
3. He has a broken leg, he _______ (not/walk) for a few days.
4. We arrived there as quickly as we ________.
5. There’s nothing I ______ (do) about his failure.
Exercise 3:
1. Alex _____ go to the prom because he was too busy.
2. ______ you ride a bike when you were 7?
3. I’ve searched everywhere but I _______ find my keys.
4. Is there something I ________ assist you with?
5. If my sister were here, she _______ would learn English with me.
Đáp án
Exercise 1:
1. C
2. A
3. B
4. C
5. C
Exercise 2:
1. could have called
2. could sleep
3. can't
4. could
5. can/could
Bài tập 3:
1. couldn't
2. Could
3. can't/couldn't
4. can
5. could
CÁCH SỬ DỤNG 10 ĐỘNG TỪ THIẾU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH - Học tiếng Anh trực tuyến miễn phí