I. Phương pháp ghi chép ngày tháng trong tiếng Anh một cách chính xác nhất
1. Cách viết các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Cụ thể cách viết các ngày trong tuần bằng tiếng Anh như sau:
- Thứ 2: Monday /ˈmʌn.deɪ/
Thứ 3: Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/
Thứ 4: Wednesday /ˈwenz.deɪ/
Thứ 5: Thursday /ˈθɜːz.deɪ/
Thứ 6: Friday /ˈfraɪ.deɪ/
Thứ 7: Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/
Chủ nhật: Sunday /ˈsʌn.deɪ/
Hơn nữa, có một số lưu ý để bạn có thể áp dụng dễ dàng cách ghi các ngày trong tuần bằng tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:
- Thêm giới từ ON vào trước các ngày trong tuần.
Ví dụ: - On Tuesday (Dịch: Vào thứ Ba)
- On Saturday (Dịch: Vào thứ Bảy)
- We will meet at 7:00 p.m. on Sunday. (Dịch: Chúng ta sẽ gặp nhau vào 7 giờ tối ngày Chủ nhật).
- The 30th is a Monday, isn’t it? (Dịch: Ngày 30 là thứ Hai có phải không?).
- Khi nhắc đến nhiều ngày thứ hai, thứ ba,… trong câu thì phải thêm “s" số nhiều vào phía sau các danh từ chỉ ngày đó.
Ví dụ: - This supermarket is never open on Sundays. (Dịch: Siêu thị này chẳng bao giờ mở cửa vào các ngày Chủ nhật.)
- Students at his school have to wear uniforms on Mondays. (Dịch: Học sinh ở trường anh ấy phải mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai.)
2. Phương pháp viết các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Cụ thể cách ghi chép các ngày trong tháng bằng tiếng Anh như sau:
- Ngày 1: 1st (First) /ˈfɜːst/
Ngày 2: 2nd (Second) /ˈsek.ənd/
Ngày 3: 3rd (Third) /θɜːd/
Ngày 4: 4th (Fourth) /fɔːθ/
Ngày 5: 5th (Fifth) /fɪfθ/
Ngày 6: 6th (Sixth) /sɪksθ/
Ngày 7: 7th (Seventh) /ˈsev.ənθ/
Ngày 8: 8th (Eighth) /eɪtθ/
Ngày 9: 9th (Ninth) /naɪnθ/
Ngày 10: 10th (Tenth) /tenθ/
Ngày 11: 11th (Eleventh) /ɪˈlev.ənθ/
Ngày 12: 12th (Twelfth) /twelfθ/
Ngày 13: 13th (Thirteenth) /θɜːˈtiːnθ/
Ngày 14: 14th (Fourteenth) /ˌfɔːˈtiːnθ/
Ngày 15: 15th (Fifteenth) /ˌfɪfˈtiːnθ/
Ngày 16: 16th (Sixteenth) /ˌsɪkˈstiːnθ/
Ngày 17: 17th (Seventeenth) /ˌsev.ənˈtiːnθ/
Ngày 18: 18th (Eighteenth) /ˌeɪˈtiːnθ/
Ngày 19: 19th (Nineteenth) /ˌnaɪnˈtiːnθ/
Ngày 20: 20th (Twentieth) /ˈtwen.ti.əθ/
Ngày 21: 21st (Twenty first) /ˌtwen.tiˈfɜːst/
Ngày 22: 22nd (Twenty second) /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/
Ngày 23: 23rd (Twenty third) /ˌtwen.ti θɜːd/
Ngày 24: 24th (Twenty fourth) /ˌtwen.ti fɔːθ/
Ngày 25: 25th (Twenty fifth) /ˌtwen.ti fɪfθ/
Ngày 26: 26th (Twenty sixth) /ˌtwen.ti sɪksθ/
Ngày 27: 27th (Twenty seventh) /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/
Ngày 28: 28th (Twenty eighth) /ˌtwen.ti eɪtθ/
Ngày 29: 29th (Twenty ninth) /ˌtwen.ti naɪnθ/
Ngày 30: 30th (Thirtieth) /ˈθɜː.ti.əθ/
Ngày 31: 31st (Thirty first) /ˈθɜːti fɜːst/
Hơn nữa, có một ghi chú để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi các ngày trong tháng bằng tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:
- Thêm giới từ ON vào trước ngày trong tháng bằng tiếng Anh.
Ví dụ: - Both Alex and Linda were born on the 1st of September.
(Dịch: Cả Alex và Linda đều sinh ra vào ngày 1 tháng 9).
3. Phương pháp viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Cụ thể cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh như sau:
- Tháng 1: January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/
Tháng 2: February /ˈfeb.ru.ər.i/
Tháng 3: March /mɑːtʃ/
Tháng 4: April /ˈeɪ.prəl/
Tháng 5: May /meɪ/
Tháng 6: June /dʒuːn/
Tháng 7: July /dʒuˈlaɪ/
Tháng 8: August /ˈɔː.ɡəst/
Tháng 9: September /sepˈtem.bər/
Tháng 10: October /ɒkˈtəʊ.bər/
Tháng 11: November /nəʊˈvem.bər/
Tháng 12: December /dɪˈsem.bər/
Hơn nữa, có một ghi chú để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi các tháng trong năm bằng tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:
- Thêm giới từ IN vào trước các tháng đứng riêng lẻ trong tiếng Anh.
Ví dụ: - My family will have a trip to Japan in June this year. (Dịch: Gia đình tôi sẽ có một chuyến du lịch tới Nhật Bản vào tháng Sáu năm nay.)
- When we hà a trip to Hanoi in December last year, it was very cold. (Dịch: Khi chúng tôi có chuyến du lịch tới Hà Nội vào tháng Mười hai năm ngoái, thời tiết đã rất lạnh.)
- Thêm giới từ ON vào trước tháng nếu có đi kèm ngày. Khi đó, cấu trúc cụm từ này sẽ được xếp theo thứ tự Month – Day (Tháng, Ngày).
Ví dụ: - They will celebrate a Year End party on December 30th. (Dịch: Họ sẽ tổ chức một buổi tiệc kết thúc năm vào ngày 30 tháng Mười hai.)
- I was born on August 9th. (Dịch: Tôi sinh ra vào ngày 9 tháng Tám.)
4. Phương pháp ghi chép năm trong tiếng Anh
Tương tự như việc viết trong tiếng Việt, việc viết năm trong tiếng Anh cũng rất đơn giản. Theo đó, bạn chỉ cần ghi số năm cụ thể ra, như 2023 ví dụ.
Hơn nữa, có một ghi chú để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi năm bằng tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:
- Thêm giới từ IN vào trước các năm trong tiếng Anh.
Ví dụ: - My mother was still in her twenties in 1990. (Dịch: Mẹ tôi vẫn đang ở tuổi hai mấy vào năm 1990.)
- That policy started taking effect in 2020. (Dịch: Chính sách đó đã bắt đầu có hiệu lực vào năm 2020.)
II. Phương pháp viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh
Phương pháp viết tắt là ngày trong tuần bằng tiếng Anh cụ thể:
- Thứ hai – Monday. Dạng viết tắt là: Mon
Thứ ba – Tuesday. Dạng viết tắt là: Tue
Thứ tư – Wednesday. Dạng viết tắt là: Wed
Thứ năm – Thursday. Dạng viết tắt là: Thu
Thứ sáu – Friday. Dạng viết tắt là: Fri
Thứ bảy – Saturday. Dạng viết tắt là: Sat
Chủ nhật – Sunday. Dạng viết tắt là: Sun
Phương pháp viết tắt là tháng trong năm bằng tiếng Anh cụ thể:
- Tháng 1: January – Dạng viết tắt là: Jan
Tháng 2: February – Dạng viết tắt là: Feb
Tháng 3: March – Dạng viết tắt là: Mar
Tháng 4: April – Dạng viết tắt là: Apr
Tháng 5: May – không có dạng viết tắt
Tháng 6: June – không có dạng viết tắt
Tháng 7: July – Dạng viết tắt là: Jul
Tháng 8: August – Dạng viết tắt là: Aug
Tháng 9: September – Dạng viết tắt là: Sept hoặc Sep
Tháng 10: October – Dạng viết tắt là: Oct
Tháng 11: November – Dạng viết tắt là: Nov
Tháng 12: December – Dạng viết tắt là: Dec
Chú ý: Thường, bạn vẫn có khả năng viết ngắn gọn ngày tháng bằng tiếng Anh, nhưng trong các kỳ thi chuẩn hóa như IELTS hoặc các văn bản trọng tài, bạn không thể sử dụng các từ viết tắt này.
III. Phương pháp ghi ngày tháng năm trong tiếng Anh đầy đủ
1. Theo Tiếng Anh-Anh
Công thức: DD – MM – YYYY (ngày – tháng – năm)
Theo Anh – Anh, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh sẽ tuân theo thứ tự như sau:
- Thứ, Ngày/Tháng/Năm (Day, Date/Month/Year)
Tháng luôn ở phía sau ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và kí hiệu số thứ tự (chẳng hạn như st, th…) thường được thêm vào phía sau ngày.
Ví dụ: Thứ Sáu, ngày 7/7/2007: Friday, 7 July, 2007 hoặc Thursday, 7th July, 2007.
Cách ghi ngày tháng năm chỉ bằng số như sau:
- Ngày.tháng.năm (9.9.1999)
Ngày/tháng/năm (9/9/1999)
Ngày – tháng – năm (9 – 9 – 1999)
2. Theo Mỹ-Anh
Công thức: MM – DD – YYYY (tháng – ngày – năm)
Theo Anh – Mỹ, cách viết ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh sẽ tuân theo thứ tự như sau:
- Thứ, Tháng/Ngày, Năm (Day, Month/Date, Year);
Tháng luôn ở phía trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ ngày.
Ví dụ: Thứ Sáu, ngày 7/7/2007: Friday, July 7, 2007 hoặc Friday, July 7th, 2007.
Cách ghi ngày tháng năm chỉ bằng số như sau:
- 27/02/23 hoặc 27.02.23 hoặc 27-02-23
27/02/2023 hoặc 27.02.2023 hoặc 27/02/2023
3. Theo chuẩn quốc tế
Vậy nếu ngày 2 tháng 9 năm 1988, một người Anh viết là 02/09/1988, nhưng người Mỹ lại viết là 09/02/1988. Vậy cách viết nào mới là cách viết đúng?
Cũng chính vì sự khác biệt trong cách ghi thứ ngày tháng ở các quốc gia nói tiếng Anh, như ở Hoa Kỳ, Anh Quốc và Úc có những cách ghi khác nhau, dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, đã có một tiêu chuẩn quốc tế được thiết lập.
Theo tiêu chuẩn này, người học tiếng Anh trên thế giới có thể dễ dàng hiểu cấu trúc ghi ngày tháng chuẩn mà không gặp khó khăn hay gây hiểu lầm cho những người ở các quốc gia hoặc vùng miền khác nhau.
Theo đó, chúng ta sẽ có công thức như sau:
YYYY – MM – DD (năm – tháng – ngày)
Vì thế, nếu cả người Anh và người Mỹ đều tuân theo và sử dụng cấu trúc này, cả hai đều sẽ phải viết là 1998/09/02.
Ví dụ khác:
- 2023 November 21st
2009/09/07
IV. Bài tập về cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh có đáp án
1. Bài tập: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
1. Ở Việt Nam, thời tiết rất nóng …………… tháng 5 …………… tháng 8.
2. Điều tốt là thăm Hà Nội …………… tháng 9 vì thời tiết rất dễ chịu.
3. Công ty tôi sẽ đi du lịch đến Nha Trang …………… ngày 2 tháng 4.
4. Cửa hàng sách đóng cửa ………………… vào các ngày Thứ Hai.
5. Chị gái tôi sinh ra …………… ngày 11 tháng 11 năm 2000.
6. Các cậu bé sẽ chuyển đến một thị trấn mới …… vào buổi chiều Thứ Bảy.
2. Đáp án
1. starting from - up to
2. inside
3. upon
4. upon
5. upon
6. on