1. Giải bài tập Toán lớp 2, bài 2: Tia số. Số liền trước và số liền sau (Phần bài tập thực hành)
Bài 1: Xác định số phù hợp.
Cách giải:
- Trên tia số, mỗi số (ngoại trừ 0) lớn hơn tất cả các số nằm bên trái nó và nhỏ hơn tất cả các số nằm bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Giải thích chi tiết:
Bài 2: Xác định vạch nào trên tia số tương ứng với mỗi quả bóng?
Cách giải:
Xác định số tương ứng với từng quả bóng và nối chúng với các số đó trên tia số.
Giải thích chi tiết:
Có: 10 cộng 1 bằng 11;
10 cộng 2 bằng 12 ;
10 cộng 7 bằng 17;
10 cộng 5 bằng 15.
Bài 3: Nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Số liền trước của 16 là 15.
b) Số ngay trước 16 là 15.
c) Số ngay sau 18 là 19.
d) Số ngay sau 18 là 19.
e) Số ngay trước 1 là 0.
g) Số ngay sau 1 là 2.
Cách giải:
Số kế tiếp của một số là số đó cộng thêm 1.
Số ngay trước của một số là số đó trừ đi 1.
Chi tiết lời giải:
a) Số ngay trước của 16 là 15.(Đ)
b) Số ngay trước 16 là 17. (S)
(Bởi vì số ngay trước 16 là 15).
c) Số kế tiếp của 18 là 17. (S)
(Bởi vì số kế tiếp của 18 là 19).
d) Số kế tiếp của 18 là 19. (Đ)
e) Số ngay trước 1 là 0. (Đ)
g) Số ngay sau 1 là 2. (Đ)
2. Giải bài toán lớp 2 bài 2: Tia số, số ngay trước và số ngay sau (Phần thực hành)
Bài 1: Xác định trên tia số
a) Các số nhỏ hơn 5.
b) Các số lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 6.
Cách giải:
a) Trên tia số, các số nhỏ hơn 5 nằm ở phía bên trái của vạch số 5.
b) Trên tia số, các số lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6 nằm giữa vạch số 3 và số 6.
Chi tiết lời giải:
a) Các số nhỏ hơn 5 bao gồm 0, 1, 2, 3, 4.
b) Các số lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6 là 4 và 5.
Bài 2: Chọn câu trả lời chính xác.
Kết hợp hai trong ba thẻ số bên dưới có thể tạo ra bao nhiêu số có hai chữ số?
A. 6
B. 5
C. 4
Cách giải:
Chọn một chữ số để làm số chỉ chục, sau đó chọn một chữ số khác để làm số chỉ đơn vị.
Ví dụ, nếu chọn chữ số 3 làm số chỉ chục, ta có thể tạo ra các số 35 và 37.
Thực hiện tương tự để tạo ra các số có hai chữ số khác.
Lưu ý rằng số chỉ chục không được phép là 0.
Giải thích chi tiết:
Nếu chọn chữ số 4 làm số chỉ chục, ta có thể tạo ra các số 40 và 45.
Khi chọn chữ số 5 làm số chỉ chục, ta có thể tạo ra các số 50 và 54.
Từ ba thẻ số đã cho, chúng ta có thể tạo ra 4 số hai chữ số: 40, 45, 50, và 54.
Chọn đáp án C.
Bài 3: Tìm số phù hợp.
Cách giải:
Ứng dụng kiến thức:
Số ngay sau một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số ngay trước một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.
Giải thích chi tiết:
a) Toa ngay sau toa 50 là toa 51.
Toa ngay trước toa 51 là toa 50.
b) Toa ngay trước toa 49 là toa 48.
Toa ngay sau toa 52 là toa 53.
c) Toa nằm giữa toa 49 và toa 51 là toa 50.
Toa nằm giữa toa 50 và toa 53 là toa 51 và toa 52.
Bài 4: Thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng và thỏ xám chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số từ nhỏ đến lớn. Thỏ trắng đứng ở làn nào?
Cách giải:
Sử dụng tia số để sắp xếp các số 1, 2, 3, 4 theo thứ tự tăng dần, rồi quan sát hình vẽ để xác định làn chạy của Thỏ Trắng.
Giải thích chi tiết:
Các làn chạy được đánh số từ 1 đến 4.
Ta có: 1 < 2 < 3 < 4.
Vì các làn chạy được số hóa theo thứ tự tăng dần nên các làn là số 1, số 2, số 3 và số 4.
Nhìn vào ta thấy Thỏ Trắng đang chạy ở làn số 3.
3. Giáo án toán lớp 2 bài 2: tia số, số liền trước và số liền sau.
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Xác định tia số và ghi số thích hợp trên tia số.
- Xác định số liền trước và số liền sau của một số.
Năng lực:
Năng lực chung: Khả năng tư duy và lập luận toán học: có thể đặt câu hỏi và trả lời khi lập luận. Năng lực mô hình hóa toán học. Khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển kỹ năng giải quyết các vấn đề liên môn giữa toán học và các môn học khác, cung cấp cơ hội cho học sinh trải nghiệm và áp dụng toán học trong thực tế. Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi và học hỏi từ bạn bè qua hoạt động nhóm; sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường và động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học trong các tình huống đơn giản. Khả năng tính toán. Khả năng sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng các công cụ học toán đơn giản (bộ đồ dùng Toán 2, v.v.) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán cơ bản. Khả năng hợp tác: Xác định nhiệm vụ nhóm, trách nhiệm cá nhân và đóng góp ý kiến để hoàn thành nhiệm vụ theo chủ đề.
Năng lực riêng: Qua việc quan sát và nhận biết hình ảnh tia số, học sinh sẽ so sánh và sắp xếp thứ tự các số, nhận diện số liền trước và số liền sau của một số, và áp dụng kiến thức để giải quyết các ví dụ thực tế, từ đó hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. Đồng thời, thông qua hoạt động diễn tả và trả lời câu hỏi (bằng lời nói hoặc viết), học sinh sẽ phát triển khả năng giao tiếp toán học.
Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có sự đam mê và hứng thú với các con số để giải quyết bài tập.
- Chăm chỉ: nỗ lực, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, và áp dụng kiến thức vào thực tế.
II. CÔNG CỤ VÀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
Dành cho giáo viên: Bộ công cụ Toán học lớp 2
Dành cho học sinh: Sổ tay, sách giáo khoa, và dụng cụ học tập.
III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU | |
I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS nhận biết được số liền trước, số liền sau. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV nêu ra “tình huống”: Trên cây có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm thế nào để sắp xếp các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn? - Theo SGK, Rô -bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau và cho biết đó là tia số: - GV giới thiệu để HS nhận biết hai nội dung trên tia số: “Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất. Mỗi số lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó”. Bước 2: Hoạt động cặp đôi – Hoạt động cá nhân - GV cho HS vận dụng ngay kiến thức, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: + Số 1 lớn hơn số nào? + Trên tia số này, những số nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5, những số nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6..? - GV mời đại diện một vài HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét và chốt đáp án. - GV cho HS quan sát tia số rồi phân tích cho HS nhận biết được số liền trước của 4 là số nào, số liền sau của số 4 là số nào và kết luận: “Thêm 1 đơn vị vào một số ta được số liền sau của số đó, bớt 1 đơn vị ở một số ta được số liền trước của số đó”. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nêu số liền trước, số liền sau của các số 3, 6, 8 trên tia số. - GV mời đại diện 3 HS trình bày. - GV yêu cầu HS nêu nhận xét và chốt đáp án. II. Hoạt động a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát các tia số trong bài, phân tích, hướng dẫn HS. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT1: - GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng nhóm. - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT2 - GV chiếu Slide, GV yêu cầu HS suy nghĩ nhanh, tìm ra đáp án. - Sau thời gian suy nghĩ, GV hỏi lần lượt từng số sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - GV gọi 1 bạn khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai) - GV thực hiện tương tự cho đến khi hết bài tập. - GV nhận xét, kết luận. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT3 - GV giữ nguyên tia số ở BT2, yêu cầu HS đọc nhiệm vụ và thực hiện BT3: cho HS đưa ra câu đúng, sai của bài. - GV cho HS biết thêm: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. - GV kết thúc tiết học: cho HS củng cố bài học. |
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS nghe GV giới thiệu - HS trả lời câu hỏi: Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. - HS nhận biết, nghe GV kết luận - HS quan sát tia số - HS thảo luận cặp đôi, ghi đáp án vào bảng nhóm. - HS trình bày kết quả - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS quan sát tranh, tia số - HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời - HS xung phong, đứng dậy trả lời trước lớp, lắng nghe bạn nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe nhận xét. - HS thực hiện nhiệm vụ - HS đưa ra câu trả lời trước lớp - HS lắng nghe |