1. Kiến thức cơ bản về phép nhân và phép chia lớp 2
Kiến thức về phép nhân và phép chia ở lớp 2 là nền tảng quan trọng trong toán học cơ bản. Dưới đây là những khái niệm cơ bản và ví dụ minh họa cách thực hiện các phép tính này.
- Phép Nhân: Phép nhân là hành động cộng nhiều lần của một số nhất định. Ví dụ: 2 x 3 = 6; 4 x 5 = 20; 7 x 2 = 14
Cách học phép nhân: Để học phép nhân hiệu quả, hãy sử dụng bảng cửu chương và làm quen với từng bảng theo trình tự: 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6; ... Sau đó, luyện tập với các số khác nhau để củng cố kỹ năng. Ví dụ: 3 x 4, 6 x 7, v.v.
- Phép Chia: Phép chia là quá trình phân chia một số thành nhiều phần bằng cách xác định bao nhiêu lần số chia có thể nằm trong số bị chia. Ví dụ: 6 ÷ 2 = 3 (6 chia cho 2 được 3); 10 ÷ 5 = 2 (10 chia cho 5 được 2); 15 ÷ 3 = 5 (15 chia cho 3 được 5).
Phương pháp học chia: Để học cách chia hiệu quả, bạn có thể sử dụng các ví dụ thực tế và hướng dẫn trẻ cách giải. Ví dụ, nếu bạn muốn chia 8 chiếc bánh cho 2 người, bạn có thể hỏi: 'Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu chiếc bánh?' Kết quả là mỗi người sẽ nhận 4 chiếc bánh. Lưu ý rằng phép chia có thể có dư. Ví dụ, chia 7 cây bút cho 2 bạn, mỗi bạn sẽ có 3 cây bút và còn dư 1 cây bút.
Những khái niệm cơ bản về phép nhân và phép chia là nền tảng quan trọng để phát triển kỹ năng toán học ở lớp 2 và chuẩn bị cho việc học các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.
2. Bài tập Toán lớp 2 về phép nhân và phép chia
Bài 1: Tính nhẩm:
a) 4 nhân 8 =...
15 chia 5 =...
2 nhân 5 =...
32 chia 4 =...
3 nhân 8 =...
12 chia 2 =...
4 nhân 7 =...
18 chia 3 =...
2 nhân 9 =...
27 chia 3 =...
3 nhân 6 =...
14 chia 2 =...
5 nhân 7 =...
40 chia 4 =...
5 nhân 4 =...
25 chia 5 =...
b) 20 nhân 2 =...
30 nhân 2 =...
20 nhân 4 =...
30 nhân 3 =...
40 chia 2 =...
60 chia 2 =...
80 chia 4 =...
90 chia 3 =...
Bài 2. Tính toán:
5 nhân 3 cộng 10 =........=........
28 chia 4 cộng 23 =........=........
7 nhân 8 trừ 16 =........=........
Bài 3. Tìm giá trị x:
a) x chia 4 = 5
b) 5 nhân x = 40
Bài 4. Trong vườn có 7 hàng cây, mỗi hàng có 4 cây. Tính tổng số cây trong vườn?
Bài 5: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a) …… chia 5 = 5
b) …… chia 4 = 4
c) …… chia 3 = 3
d) …… chia 2 = 2
Bài 6: Có 30 học sinh được sắp xếp thành hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Tính số hàng cần có?
Bài 7: Trong lớp có 40 học sinh, mỗi bàn chứa 4 học sinh. Cần bao nhiêu bàn để đủ chỗ cho tất cả?
Bài 8: Tìm hai số sao cho khi chia nhau được 2 và khi nhân nhau được 8.
Bài 9: Viết phép chia sao cho thương bằng số chia và tổng của số chia với thương bằng số bị chia.
Bài 10: Một số trâu đang cày ruộng và tổng số chân của chúng là 20. Tính số lượng trâu.
Bài 11: Hoàng có một số bi, Minh tặng thêm cho Hoàng số bi bằng đúng số bi Hoàng đã có. Hỏi số bi Hoàng có ban đầu là một phần mấy của số bi hiện tại?
Bài 12:
a. 2 × …… + 3 = 9
b. …… : 3 + 2 = 5
c. 4 × …… – 2 = 10
d. 15 : …… – 3 = 2
Bài 13: Điền dấu (>, <, =) phù hợp vào các chỗ trống sau:
a. 3 × 4 : 2 …… 3 × 5 : 3
b. 12 : 6 × 3 …… 2 × 9 : 3
c. 8 : 4 : 2 …… 1 × 1 × 2
Bài 14: Tìm hai số có tích bằng 6 và tổng bằng 5.
Bài 15: Xác định hai số có tích bằng 4 và hiệu bằng 0.
Bài 16: Tìm hai số có tích bằng 0 và tổng bằng 4.
Bài 17: Tìm một số có hai chữ số sao cho khi chia số chục cho số đơn vị thì kết quả là 6.
3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 2 về phép nhân và phép chia
Bài 1.
Phương pháp giải:
- Nhớ bảng nhân và chia đã học, sau đó điền kết quả vào chỗ trống.
- Phép nhân và chia số tròn chục với số có một chữ số: Thực hiện phép nhân giữa chữ số hàng chục và số có một chữ số, rồi thêm một chữ số 0 vào cuối kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 4 × 8 = 32
15 : 5 = 3
2 × 5 = 10
32 chia 4 bằng 8
3 nhân 8 bằng 24
12 chia 2 bằng 6
4 nhân 7 bằng 28
18 chia 3 bằng 6
2 nhân 9 bằng 18
27 chia 3 bằng 9
3 nhân 6 bằng 18
14 chia 2 bằng 7
5 nhân 7 bằng 35
40 chia 4 bằng 10
5 nhân 4 bằng 20
25 chia 5 bằng 5
b) 20 nhân 2 bằng 40
30 nhân 2 bằng 60
20 nhân 4 bằng 80
30 nhân 3 bằng 90
40 chia 2 bằng 20
60 chia 2 bằng 30
80 chia 4 bằng 20
90 chia 3 bằng 30
Bài tập 2.
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện các phép nhân hoặc chia, sau đó cộng hoặc trừ với số còn lại.
- Trình bày các bước tính toán theo thứ tự đã thực hiện.
Chi tiết lời giải:
5 nhân 3 cộng 10 bằng 15 cộng 10 bằng 25
28 chia 4 cộng 23 bằng 7 cộng 23 bằng 30
7 nhân 8 trừ 16 bằng 56 trừ 16 bằng 40
Bài tập 3.
Cách giải quyết:
- Để tìm số bị chia, ta nhân thương với số chia.
- Để xác định một thừa số, ta chia tích cho thừa số còn lại.
Chi tiết lời giải:
a) x chia 4 bằng 6
x = 6 nhân 4
x = 24
b) 6 nhân x = 42
x = 42 chia 6
x = 7
Bài 4.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt bài toán:
1 hàng chứa 4 cây
7 hàng có tổng cộng bao nhiêu cây?
Để tìm lời giải, ta nhân số cây trong một hàng với 4.
Giải chi tiết:
Tổng số cây trong vườn là:
4 × 7 = 28 (cây)
Kết quả: 28 cây.
Bài 5:
a. 25 chia 5 bằng 5
b. 16 chia 4 bằng 4
c. 9 chia 3 bằng 3
d. 4 chia 2 bằng 2
Bài 6:
Số hàng tổng cộng là: 30 chia 6 bằng 5 (hàng)
Kết quả: 5 hàng
Bài 7:
Số bàn cần thiết cho học sinh là: 40 chia 4 bằng 10 (bàn)
Kết quả: 10 bàn
Bài 8:
8 = 8 nhân 1
8 chia 1 = 8
8 = 2 nhân 4
4 chia 2 = 2
Do đó, hai số cần tìm là 2 và 4.
Bài 9:
Chúng ta có phép chia 4 chia 2.
Bài 10:
Mỗi con trâu có 4 chân, vậy tổng số trâu là: 20 ÷ 4 = 5 (con trâu)
Kết quả: 4 con trâu
Bài 11:
Số bi của Hoàng trước đây bằng một nửa số bi hiện tại của Hoàng.
Bài 12:
a. 2 x 3 + 3 = 9
b. 9 ÷ 3 + 2 = 5
c. 4 x 3 – 2 = 10
d. 15 ÷ 3 – 3 = 2
Bài 13:
a. 3 x 4 ÷ 2 > 3 x 5 ÷ 3
b. 12 ÷ 6 x 3 = 2 x 9 ÷ 3
c. 8 ÷ 4 ÷ 2 < 1 x 1 x 2
Bài 14:
Chúng ta có: 5 = 0 + 5, 0 x 5 = 0; 5 = 1 + 4, 1 x 4 = 4; 5 = 2 + 3, 2 x 3 = 6
Vậy hai số cần tìm là 2 và 3.
Bài 15:
Nếu hai số có hiệu bằng 0 thì chúng phải giống nhau.
Khi hai số bằng nhau và có tích bằng 4, thì mỗi số phải là 2.
Hai số cần tìm là 2 và 2.
Bài tập 16:
Nếu hai số có tích bằng 0, thì ít nhất một trong số đó phải là 0.
Khi tổng của hai số là 4 và một trong số đó là 0, số còn lại phải là 4.
Hai số cần tìm là 0 và 4.
Bài tập 17:
Cả số chục và số đơn vị đều không vượt quá 9.
Khi số chục chia cho số đơn vị cho ra thương là 6, số chục phải là 6 và số đơn vị là 1.
Do đó, số cần tìm là 61.