1. Lý thuyết về phép cộng và phép trừ
1.1 Lý thuyết về phép cộng
Quy tắc: Để thực hiện phép cộng hai số tự nhiên, ta có thể làm như sau:
- Đặt các số hạng sao cho các chữ số của mỗi hàng được căn chỉnh theo cột.
- Cộng các chữ số từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, v.v.
Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng: 48352 + 21026
Cộng từng cột từ phải sang trái:
Cộng 2 và 6 được 8, ghi 8.
Cộng 5 với 2 được 7, ghi 7.
Cộng 3 với 0 được 3, ghi 3.
Cộng 8 với 1 được 9, ghi 9.
Cộng 4 với 2 được 6, ghi 6.
Kết quả của phép cộng 48352 và 21026 là 69378.
Do đó, 48352 cộng 21026 bằng 69378.
Ví dụ 2: Tính tổng của 367859 và 541728
Thực hiện phép cộng từ phải sang trái:
Cộng 9 với 8 được 17, ghi 7 và nhớ 1.
Cộng 5 với 2 được 7, thêm 1 còn 8, ghi 8.
8 cộng 7 bằng 15, ghi 5 và nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8, cộng thêm 1 thành 9, ghi 9.
6 cộng 4 được 10, ghi 0 và nhớ 1.
3 cộng 5 bằng 8, cộng thêm 1 được 9, ghi 9.
Do đó, 367859 cộng 541728 bằng 909587.
1.2 Lý thuyết về phép trừ
Quy trình: Để thực hiện phép trừ giữa hai số tự nhiên, chúng ta làm theo các bước sau:
- Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột.
- Thực hiện phép trừ từng cột từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…
Ví dụ 1: Thực hiện phép trừ: 865279 - 450237
Thực hiện phép trừ từ phải sang trái:
9 trừ 7 bằng 2, ghi 2.
7 trừ 3 bằng 4, ghi 4.
2 trừ 2 bằng 0, ghi 0.
5 trừ 0 bằng 5, ghi 5.
6 trừ 5 bằng 1, ghi 1.
8 trừ 4 bằng 4, ghi 4.
Do đó, 865279 - 450237 = 415042.
2. Toán lớp 4 trang 118 Bài tập luyện tập Kết nối tri thức
2.1. Toán lớp 4 trang 118 Bài tập số 1
Tính toán nhanh
a) 70.000 cộng 60.000
160.000 trừ 90.000
500.000 cộng 700.000
b) 90.000 cộng 50.000 trừ 80.000
150.000 trừ 70.000 cộng 40.000
800.000 cộng 700.000 trừ 900.000
Giải đáp:
a) 70.000 cộng 60.000 bằng 130.000
160.000 trừ 90.000 bằng 70.000
500.000 cộng 700.000 bằng 1.200.000
b) 90.000 cộng 50.000 trừ 80.000 bằng 60.000
150.000 trừ 70.000 cộng 40.000 bằng 120.000
800.000 cộng 700.000 trừ 900.000 bằng 600.000
2.2. Toán lớp 4 trang 118 Bài 2
Thực hiện phép tính dưới đây.
9.658 cộng 6.290
56.204 cộng 74.539
14.709 trừ 5.234
159.570 trừ 81.625
2.3. Toán lớp 4 trang 118 Bài 3
Xác định biểu thức nào có giá trị lớn nhất và biểu thức nào có giá trị nhỏ nhất trong các biểu thức dưới đây?
A. 90.000 cộng 30.000 cộng 5.473
B. 387.568 trừ (200.000 trừ 40.000)
C. 456.250 cộng 200.000 trừ 500.000
D. 210.000 trừ 90.000 cộng 4.975
Lời giải:
A. 90.000 cộng 30.000 cộng 5.473 = 120.000 cộng 5.473 = 125.473
B. 387.568 trừ (200.000 trừ 40.000) = 387.568 trừ 160.000 = 227.568
C. 456.250 cộng 200.000 trừ 500.000 = 656.250 trừ 500.000 = 156.250
D. 210.000 trừ 90.000 cộng 4.975 = 120.000 cộng 4.975 = 124.975
Ta có: 124.975 nhỏ hơn 125.473 nhỏ hơn 227.568 nhỏ hơn 1.156.250.
Do đó, biểu thức C có giá trị cao nhất, còn biểu thức D có giá trị thấp nhất.
2.4. Toán lớp 4 trang 118 Bài 4
Bố đã chi 314.000 đồng để mua cho Nam bộ đồng phục, đôi giày và đôi tất. Trong số đó, bộ đồng phục và đôi giày tổng cộng là 306.000 đồng. Tính giá của từng món, biết rằng giá đôi giày cao hơn đôi tất 107.000 đồng.
Giải pháp:
Giá của đôi tất là:
314.000 trừ 306.000 = 8.000 (đồng)
Giá của đôi giày là:
8.000 cộng 107.000 = 115.000 (đồng)
Giá của bộ đồng phục là:
314.000 trừ 115.000 và 8.000 = 191.000 (đồng)
Kết quả: đôi tất: 8.000 đồng; đôi giày: 115.000 đồng; bộ đồng phục: 191.000 đồng
3. Toán lớp 4 trang 119 Luyện tập Kết nối tri thức
3.1. Toán lớp 4 trang 119 Bài 1
Tính toán nhanh
a) 8.000.000 cộng 4.000.000
60.000.000 cộng 50.000.000
15.000.000 trừ 9.000.000
140.000.000 trừ 80.000.000
b) 6.000.000 cộng 9.000.000 trừ 7.000.000
130.000.000 trừ 60.000.000 cộng 50.000.000
Giải pháp:
a) 8.000.000 cộng 4.000.000 = 12.000.000
60.000.000 cộng 50.000.000 = 110.000.000
15.000.000 trừ 9.000.000 = 6.000.000
140.000.000 trừ 80.000.000 = 60.000.000
b) 6.000.000 cộng 9.000.000 trừ 7.000.000 = 15.000.000 trừ 7.000.000 = 8.000.000
130.000.000 trừ 60.000.000 cộng 50.000.000 = 70.000.000 cộng 50.000.000 = 120.000.000
3.2. Toán lớp 4 trang 119 Bài 2
Thực hiện phép tính dưới đây.
370.528 cộng 85.706
435.290 cộng 208.651
251.749 trừ 6.052
694.851 trừ 365.470
3.3. Toán lớp 4 trang 119 Bài 3
Hình dưới đây thể hiện giá của một số món hàng.
a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, đã đưa 200.000 đồng cho cô bán hàng. Tính số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Mai.
b) Lựa chọn đáp án chính xác.
Với tờ tiền 200.000 đồng, Mai có thể mua được ba món đồ nào sau đây?
A. Mũ, dép, hộp đồ chơi xếp hình.
B. Mũ, dép, gấu bông.
C. Mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
D. Dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
Giải pháp:
a) Số tiền thối lại cho Mai là:
200 000 – (70 000 + 125 000) = 5 000 đồng
Kết quả: 5 000 đồng
b) Lựa chọn đúng là: B
Chúng ta có:
- Tổng chi phí cho cái mũ, đôi dép và hộp đồ chơi xếp hình là:
50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 đồng
- Tổng chi phí cho cái mũ, đôi dép và gấu bông là:
50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 đồng
- Tổng chi phí cho cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình và gấu bông là:
50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 đồng
- Tổng chi phí cho đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình và gấu bông là:
70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 đồng
Do đó, với tờ tiền 200 000 đồng, Mai có thể mua được cái mũ, đôi dép và gấu bông.
3.4. Toán lớp 4 trang 119 Bài 4
Thực hiện phép tính theo cách dễ nhất.
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
Giải pháp:
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
= (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)
= 18 900 + 10 100
= 29 000
4. Toán lớp 4 trang 120 Luyện tập Kết nối tri thức
4.1. Toán lớp 4 trang 120 Bài 1
Tính toán và đặt kết quả.
245 489 cộng 32 601
760 802 cộng 239 059
566 345 trừ 7 123
800 693 trừ 750 148
4.2. Toán lớp 4 trang 120 Bài 2
Đúng hay sai?
a) 80 000 cộng 40 000 = 100 000. Đúng hay sai?
b) 175 000 trừ 25 000 = 50 000. Đúng hay sai?
c) 9 000 000 cộng 3 000 000 trừ 2 000 000 = 10 000 000. Đúng hay sai?
Lời giải:
a) Sai. (Sửa thành: 80 000 cộng 40 000 = 120 000)
b) Đúng
c) Đúng
4.3. Toán lớp 4 trang 120 Bài 3
Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính chiều dài của tuyến Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.
Lời giải:
Chiều dài tuyến Hà Nội – Đồng Hới là:
(791 + 253) : 2 = 522 (km)
Chiều dài tuyến Đồng Hới – Đà Nẵng là:
791 – 522 = 269 (km)
Kết quả: Hà Nội – Đồng Hới: 522km;
Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km
4.4. Toán lớp 4 trang 120 Bài 4
>, <, =.
a) 135 900 – (200 900 – 80 500) ...?.. 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 ..?.. 20 350 + 18 127 + 8 450
Lời giải:
a) 135 900 – (200 900 – 80 500) = 135 900 – 120 400 = 15 500
6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500
Do đó, 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300
20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927
Do đó, 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450