A. Toán lớp 4 trang 135, Bài 1
Hướng dẫn giải chi tiết:
Kết quả:
Số học sinh đạt loại khá trong lớp học này là:
Kết quả: 21 học sinh
B. Toán lớp 4 trang 135, Bài 2
Cách giải chi tiết:
Kết quả cuối cùng: 100m
3. Toán lớp 4 trang 135, Bài 3
Hướng dẫn giải:
Kết quả: 18 học sinh
C. Một số bài tập tham khảo khác
I. Phần trắc nghiệm
A. 30
B. 36
C. 18
D. 27
Lựa chọn đúng: D
Đáp án A: 4 tuổi
Đáp án B: 3 tuổi
Đáp án C: 6 tuổi
D: 8 năm tuổi
Chọn B
Lựa chọn A: 48 học sinh
Lựa chọn B: 30 học sinh
C: 44 học sinh
D: 26 học sinh
Lựa chọn C
A: 60 con vật
B: 144 con vật
C: 96 con vật
D: 84 con vật
Chọn D
A: 750 kg
B: 800 kg
C: 1250 kg
D: 700 kg
Lựa chọn A
A: 39
B: 36
C: 30
D. 27
Đáp án A
A. 40
B. 35
C. 45
D. 30
Lựa chọn A
A. 9 mét
B. 6 mét
C. 3 mét
D. 5 mét
Lựa chọn C
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27 mét, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Diện tích được dùng để trồng hoa là 5/9, 1/6 diện tích làm đường đi và phần còn lại để xây bể nước. Tính diện tích bể nước.
A. 270 mét vuông
B. 135 mét vuông
C. 490 mét vuông
D. 810 mét vuông
Lựa chọn B
A. 165 kg
B. 172 kg
C. 156 kg
D. 144 kg
Lựa chọn D
II. Các bài tập tự luận
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 mét, chiều rộng là 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 36 x 2/3 = 24 mét
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (24 + 36) x 2 = 120 mét
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 24 x 36 = 864 mét vuông
Kết quả: 120 mét và 864 mét vuông
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25 mét và chiều rộng 18 mét. Diện tích được sử dụng để đào ao là 2/5, phần còn lại dùng để làm vườn. Tính diện tích phần đất dùng để làm vườn?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 25 x 18 = 450 mét vuông
Diện tích dùng để đào ao là: 450 x 2/5 = 180 mét vuông
Diện tích còn lại để làm vườn là: 450 - 180 = 270 mét vuông
Kết quả: 270 mét vuông
Bài 3: Bạn Minh đã ăn một nửa của 3/5 chiếc bánh kem. Phân số chỉ phần bánh còn lại sau khi bạn Minh ăn là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Phân số bánh mà bạn Minh đã ăn là: 1/2 x 3/5 = 3/10 chiếc bánh
Phần bánh còn lại sau khi bạn Minh ăn là: 1 - 3/10 = 7/10 chiếc bánh
Kết quả: 7/10 chiếc bánh
Bài 4: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó 1/2 số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, và 3/4 số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá. Tính số học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi là: 32 x 1/2 = 16 học sinh
Số học sinh còn lại (khá và trung bình) là: 32 - 16 = 16 học sinh
Số học sinh đạt danh hiệu học sinh khá là: 16 x 3/4 = 12 học sinh
Số học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình là: 16 - 12 = 4 học sinh
Kết quả: 4 học sinh
Bài 5: Mẹ 49 tuổi, tuổi của con bằng 2/7 tuổi của mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Tuổi của con là: 49 x 2/7 = 14 tuổi
Kết quả: 14 tuổi
Bài 6: Mẹ hiện 36 tuổi, tuổi của con là 1/6 tuổi của mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm tuổi của con sẽ bằng 1/3 tuổi của mẹ?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Tuổi hiện tại của con là: 36 / 6 = 6 tuổi
Mẹ lớn hơn con: 36 - 6 = 30 tuổi
Khi tuổi của con bằng 1/3 tuổi mẹ, tuổi của mẹ là: 30 / (3 - 1) = 15 tuổi
Số năm cần để tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là: 15 - 6 = 9 năm
Kết quả: 9 năm
Bài 7: Bác An có một mảnh ruộng. Trên mảnh ruộng đó, bác dùng 1/2 diện tích để trồng rau, 1/3 diện tích để đào ao, và phần còn lại để làm đường. Biết rằng diện tích làm đường là 30m². Tính tổng diện tích của mảnh ruộng.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Tỷ lệ diện tích dành cho làm đường là: 1 - (1/2 + 1/3) = 1/6 mảnh ruộng
Diện tích của mảnh ruộng là: 30 x 6 = 180m²
Kết quả: 180m²
Bài 8: Hai kho chứa tổng cộng 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc từ kho thứ nhất và 2/5 số thóc từ kho thứ hai, số thóc còn lại ở cả hai kho sẽ bằng nhau.
a. Tính số lượng thóc ban đầu trong mỗi kho.
b. Tính số tấn thóc đã được lấy ra từ mỗi kho.
Giải chi tiết:
a. Phần thóc đã bị lấy ra là: 1/3 + 2/5 = 11/15 (tổng số thóc)
Phần thóc còn lại là: 1 - 11/15 = 4/15 (tổng số thóc)
Số thóc còn lại tổng cộng là: 360 x 4/15 = 96 (tấn)
Số thóc còn lại ở mỗi kho là: 96 / 2 = 48 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho thứ nhất là: 48 / (1/3) = 144 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho thứ hai là: 48 / (2/5) = 120 (tấn)
b. Thóc đã được lấy ra từ kho thứ nhất là: 144 - 48 = 96 (tấn)
Thóc đã được lấy ra từ kho thứ hai là: 120 - 48 = 72 (tấn)
Đáp số: a, 144 tấn và 120 tấn; b, 96 tấn và 72 tấn
Bài 9: Hai bể chứa tổng cộng 4500 lít nước. Nếu tháo ra 2/5 lượng nước ở bể thứ nhất và 1/4 lượng nước ở bể thứ hai, thì lượng nước còn lại trong hai bể sẽ bằng nhau. Tính lượng nước mỗi bể chứa.
Lời giải chi tiết:
Lượng nước còn lại ở bể thứ nhất là: 1 - 2/5 = 3/5 (bể)
Lượng nước còn lại ở bể thứ hai là: 1 - 1/4 = 3/4 (bể)
Vì lượng nước còn lại ở cả hai bể bằng nhau, ta có: 3/5 = 3/4
Nếu bể thứ nhất tương ứng với 5 phần thì bể thứ hai tương ứng với 4 phần
Tổng số phần của hai bể là: 5 + 4 = 9 (phần)
Lượng nước bể thứ nhất chứa là: 4500 : 9 x 5 = 2500 (lít)
Lượng nước bể thứ hai chứa là: 4500 - 2500 = 2000 (lít)
Đáp số: Bể 1 chứa 2500 lít, Bể 2 chứa 2000 lít
Hai bể chứa tổng cộng 4500 lít nước. Sau khi rút 500 lít từ bể thứ nhất và 1000 lít từ bể thứ hai, lượng nước còn lại ở hai bể là bằng nhau. Xác định dung tích của từng bể.
Sự chênh lệch giữa hai bể là: 1000 - 500 = 500 (lít)
Dung tích của bể thứ nhất là: (4500 - 500) : 2 = 2000 (lít)
Dung tích của bể thứ hai là: 2000 + 500 = 2500 (lít)
Đáp số: Bể thứ nhất 2000 lít, Bể thứ hai 2500 lít
Đây là đáp án cho bài tập toán lớp liên quan đến việc tìm phân số của một số, cùng với các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận khác có liên quan.