1. Toán lớp 4 trang 108
Bài 1. Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số:
7 chia 9; 5 chia 8; 6 chia 19; 1 chia 3
Phương pháp giải: Thương của phép chia hai số tự nhiên (khác 0) có thể được biểu diễn dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Chi tiết lời giải:
Bài 2. Viết theo mẫu:
36 chia 9 ; 88 chia 11 ; 0 chia 5 ; 7 chia 7.
Phương pháp giải: Chuyển phép chia thành phân số và sau đó tính giá trị của phân số đó.
Giải chi tiết:
36 chia 9 = 36 / 9 = 4 ;
88 chia 11 = 88 / 11 = 8
0 chia 5 = 0 / 5 = 0 ;
7 chia 7 = 7 / 7 = 1
Bài 3.
a) Biến mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng 1 (theo ví dụ)
Ví dụ: 9 = 9 / 1
6 = ....... ; 1 = ........; 27 = ......; 0 = .......; 3 = .....
b) Quan sát: Mỗi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số đó và mẫu số là 1
Phương pháp giải: Mỗi số tự nhiên có thể chuyển thành phân số với tử số là chính số đó và mẫu số là 1.
Lời giải chi tiết:
a) 6 = 6 / 1 ; 1 = 1 / 1 ; 27 = 27 / 1 ; 0 = 0 / 1 ; 3 = 3 / 1
b) Mỗi số tự nhiên đều có thể diễn tả dưới dạng phân số với tử số là số đó và mẫu số là 1.
2. Toán lớp 4 trang 109
Bài 1. Chuyển các thương của các phép chia sau đây thành phân số:
9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 : 11 ; 3 : 3 ; 2 : 15
Phương pháp giải: Kết quả của phép chia hai số tự nhiên (khác 0) có thể biểu diễn dưới dạng phân số. Ví dụ: 5 : 4 = 5 / 4
Lời giải chi tiết:
9 : 7 = 9 / 7 ; 8 : 5 = 8 / 5 ; 19 : 11 = 19 / 11 ; 3 : 3 = 3 / 3 ; 2 : 15 = 2 / 15
Bài 2. Trong hai phân số 7 / 6 và 7 / 12, phân số nào thể hiện phần đã được tô màu trong hình 1? Phân số nào biểu thị phần tô màu trong hình 2?
Phương pháp giải: Quan sát cẩn thận các hình vẽ để xác định phân số nào đại diện cho phần đã tô màu của từng hình.
Lời giải chi tiết:
Phân số 7 / 6 biểu thị phần đã tô màu trong hình 1.
Phân số 7 / 12 thể hiện phần đã được tô màu trong hình 2
Bài 3. Xem xét các phân số sau: 3 / 4 ; 9 / 14 ; 7 / 5 ; 6 / 10 ; 19 / 17 ; 24 / 24.
a) Phân số nào nhỏ hơn 1?
b) Phân số nào bằng 1?
c) Phân số nào lớn hơn 1?
Phương pháp giải: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1; phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.
Lời giải chi tiết:
a) 3 / 4 < 1; 9 / 14 < 1; 6 / 10 < 1
b) 24 / 24 = 1
c) 7 / 5 > 1; 19 / 17 > 1.
3. Toán lớp 4 trang 110
Bài 1. Đọc các số đo sau: 1/2 kg ; 5/8 m ; 19/12 giờ ; 6/100 m
Giải:
1/2 kg được đọc là: một phần hai ki-lô-gam
5/8 m được đọc là: năm phần tám mét
19/12 giờ được đọc là: mười chín phần mười hai giờ
6/100 m được đọc là: sáu phần trăm của mét
Bài 2. Viết các phân số sau: một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần mười lăm; bảy mươi hai phần trăm
Giải:
Phân số của một phần tư là: 1/4
Sáu phần mười được viết là : 6 / 10
Mười tám phần mười lăm được viết là : 18 / 15
Bảy mươi hai phần trăm được viết là : 72 / 100
Bài 3. Viết các số tự nhiên dưới đây thành phân số có mẫu số bằng 1
8 ; 14 ; 32 ; 0 ; 1
Giải quyết:
8 = 8 / 1 ; 14 = 14 / 1 ; 32 = 32 / 1 ; 0 = 0 / 1 ; 1 = 1 / 1
Bài 4. Viết một phân số sau đây:
a) Nhỏ hơn 1
b) Bằng 1
c) Lớn hơn 1
Giải pháp:
a) Nhỏ hơn 1 : 8 / 19
b) Bằng 1 : 7 / 7
c) Lớn hơn 1 : 16 / 5
Bài 5. Mỗi đoạn thẳng dưới đây được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Điền vào chỗ trống theo mẫu:
Giải đáp:
Học sinh có thể điền vào chỗ trống như sau:
a) CP = 3 / 4 CD; PD = 1 / 4 CD
b) OM = 2 / 5 MN ; ON = 3 / 5 MN
4. Một số bài tập về phân số và phép chia số tự nhiên
Bài 1. Thương của phép chia giữa hai số tự nhiên (khác 0) có thể biểu diễn dưới dạng phân số, trong đó tử số là ....; mẫu số là ....
Các cụm từ cần điền vào chỗ trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. Số chia; số bị chia
B. Số bị chia; số chia
C. Số chia; thương
D. Số bị chia; thương
Giải thích:
Thương của phép chia giữa hai số tự nhiên (khác 0) có thể được viết dưới dạng phân số, với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
Do đó, các cụm từ cần điền vào ô trống lần lượt là số bị chia và số chia
Bài 2. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1
B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1
C. Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1
D. Tất cả các câu trả lời trên đều chính xác
Giải thích:
- Phân số với tử số lớn hơn mẫu số sẽ lớn hơn 1
- Phân số với tử số bằng mẫu số sẽ bằng 1
- Phân số với tử số nhỏ hơn mẫu số sẽ nhỏ hơn 1
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng
Bài 3. Thương của phép chia 8 chia cho 15 được biểu diễn dưới dạng phân số là:
A. 8 / 15
B. 15 / 8
C. 15 / 1
D. 8 / 1
Giải thích: Thương của phép chia 8 chia cho 15 được biểu diễn dưới dạng phân số là: 8 / 15
Bài 4. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1?
A. 6 / 7
B. 7 / 8
C. 8 / 8
D. 16 / 9
Giải đáp: Phân số lớn hơn 1 là D. 16 / 9 (vì tử số lớn hơn mẫu số nên phân số đó lớn hơn 1)
Bài 5. Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 trong số các phân số sau: 1 / 9; 7 / 8 ; 9 / 8; 8 / 9; 9 / 9; 44 / 45
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Giải đáp: Số phân số nhỏ hơn 1 là: B. 4 (bao gồm: 1 / 9 ; 7 / 8 ; 8 / 9; 44 / 45).
Bài 6. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Viết theo mẫu: 24 chia 8 = 24 / 8 = 3
66 chia 11 = ,,,,, / ............ = .......
56 chia 8 = ....../ ........ = ........
45 chia 9 = ....... / ......... = .....
72 chia 9 = ......./ .......... = ....
Giải thích:
66 chia 11 = 66 / 11 = 6
56 chia 8 = 56 / 8 = 7
45 chia 9 = 45 / 9 = 5
72 chia 9 = 72 / 9 = 8
Bài 7. Chuyển các phân số sau thành dạng thương:
24 / 45 = .... : ..........
56 / 47 =........ : ........
56 / 51 = ......... : .......
22 / 11 = ......... : ......
24 / 21 = ......... : ........
Giải thích:
24 / 45 = 24 : 45
56 / 47 = 56 : 47
22 / 11 = 22 : 11
24 / 21 = 24 : 21
Bài 8. Có 10 chiếc bánh được chia đều cho 6 người. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu phần của chiếc bánh?
Giải đáp: Mỗi người nhận được số phần của chiếc bánh là: 10 / 6 (phần)
Bài 9. Trong một đàn vịt có 300 con, trong đó có 200 con vịt đực và 100 con vịt cái. Hỏi số vịt đực chiếm bao nhiêu phần và số vịt cái chiếm bao nhiêu phần? Số vịt đực gấp bao nhiêu lần số vịt cái?
Giải thích:
Số vịt đực chiếm phần của đàn là: 200 / 300 = 2 / 3 (phần)
Số vịt cái chiếm phần của đàn là: 100 / 300 = 1 / 3 (phần)
Số vịt đực gấp bao nhiêu lần số vịt cái: 2 / 3 chia 1 / 3 = 2 (lần)
Vậy: Số vịt đực chiếm 2 / 3 đàn vịt; Số vịt cái chiếm 1 / 3 đàn vịt; Số vịt đực gấp 2 lần số vịt cái
Bài 10. Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau. Biết AB = 5 cm, và AD = 1 cm (D thuộc đoạn thẳng AB). Hãy xác định phân số thể hiện đoạn AD so với AB và BD so với AB.
Giải thích:
Ta biết rằng: AB = 5 cm; AD = 1 cm, do đó BD = 4 cm
Phân số thể hiện đoạn AD so với AB là: AD / AB = 1 / 5
Phân số thể hiện đoạn BD so với AB là: BD / AB = 4 / 5