1. Giải bài tập Toán lớp 4, trang 137-138: Tổng hợp bài tập luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
Cách giải: Để chia một phân số cho phân số khác khác 0, ta nhân phân số đầu tiên với phân số nghịch đảo của phân số thứ hai.
Kết quả:
Bài 2: Thực hiện theo hướng dẫn mẫu
Cách giải:
Số tự nhiên có thể được chuyển thành phân số với mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép chia giữa các phân số theo quy tắc bình thường.
Kết quả:
Bài 3: Thực hiện phép tính:
Cách giải: Thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó tiến hành cộng và trừ. Đảm bảo áp dụng đúng các quy tắc tính toán phân số.
Kết quả:
Bài 4: Cho một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Hãy tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
Tóm tắt:
Chiều dài: 60m
Chiều rộng: 3/5 của chiều dài
Chu vi: ? m
Diện tích: ? m2
Phương pháp giải:
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích = chiều dài nhân chiều rộng
Kết quả:
Chiều rộng của khu vườn dài x mét là:
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Kích thước của khu vườn là:
60 x 36 = 2160 (m2)
Kết quả: 192m và 2160m2
2. Các kiến thức cơ bản về phân số và các phép toán liên quan đến phân số
Một phân số bao gồm tử số và mẫu số, với tử số là số tự nhiên nằm trên dấu gạch ngang, và mẫu số là số tự nhiên nằm dưới dấu gạch ngang, và mẫu số không được bằng 0.
Lưu ý:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương có thể biểu diễn dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Bất kỳ số tự nhiên nào cũng có thể biểu diễn dưới dạng phân số với tử số là chính số đó và mẫu số là 1.
- Số 1 có thể được viết dưới dạng phân số với tử số và mẫu số bằng nhau, nhưng khác 1.
- Số 0 có thể được biểu diễn dưới dạng phân số với tử số là 0 và mẫu số khác 0.
Đặc điểm:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, phân số mới sẽ bằng phân số ban đầu.
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, phân số mới vẫn bằng phân số gốc.
Các nguyên tắc so sánh phân số:
- Trường hợp 1: Các phân số có cùng mẫu số
+ Nếu tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
+ Nếu tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Nếu tử số giống nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
- Trường hợp 2: Các phân số có cùng tử số
+ Nếu mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Nếu mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
+ Khi mẫu số giống nhau, hai phân số sẽ bằng nhau.
- Trường hợp 3: Phân số có mẫu số khác nhau
Để so sánh hai phân số với mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số và so sánh các tử số của các phân số sau khi quy đồng.
Các quy tắc thực hiện phép tính với phân số:
- Phép cộng phân số
+ Để cộng hai phân số có chung mẫu số, ta chỉ cần cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
+ Để cộng hai phân số với mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số trước, rồi cộng các phân số đã có mẫu số chung.
- Phép trừ phân số
+ Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
+ Để trừ hai phân số với mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số, sau đó trừ các phân số đã có mẫu số chung.
- Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
- Phép chia phân số: Để chia một phân số cho một phân số khác, ta nhân phân số đầu tiên với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. (Phân số đảo ngược là phân số đổi tử số với mẫu số).
3. Các bài tập về phân số cho lớp 4
3.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Liên kết mỗi hình với phân số biểu thị phần được tô màu của hình đó:
Câu 2. Đánh dấu Đ nếu đúng, S nếu sai vào chỗ trống
Câu 3.a) Mẫu số 8 cho biết:
A. Hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau.
B. Hình tròn được chia thành 8 phần không đều.
C. Hình tròn được chia thành 4 phần đều và 4 phần không đều.
D. Tất cả các đáp án A, B và C đều đúng.
b) Tử số 4 cho biết:
A. Đã tô màu 4 phần bằng nhau.
B. Đã tô màu 4 phần không đều.
C. Đã tô màu 2 phần bằng nhau và 2 phần không bằng nhau.
D. Tất cả các đáp án trên đều chính xác.
Câu 4. Đánh dấu Đ nếu đúng, S nếu sai vào chỗ trống:
a) Mẫu số của phân số cho biết số phần bằng nhau mà đơn vị đã được chia thành. ……….
b) Tử số của phân số cho biết số phần đã được lấy. ……….
c) Dấu gạch ngang của phân số có thể được hiểu là dấu chia. …………
d) Phân số biểu thị kết quả của phép chia tử số cho mẫu số. …………
e) Tử số của phân số không được bằng 0. ………
h) Mẫu số của phân số phải khác 0. ………..
Câu 5. Sử dụng hai trong ba số: 68, 0, 63 để tạo thành phân số, mỗi số chỉ dùng một lần trong mỗi phân số, ta có:
Câu 6: Lan có 30 quả bóng với các màu xanh, đỏ và vàng. Số bóng màu xanh là 6 quả, số bóng màu vàng là 15 quả, còn lại là bóng màu đỏ. Vậy phân số biểu thị số bóng màu đỏ là:
Câu 7: Rút gọn phân số 16/32, phân số tối giản sẽ là:
A. 1/2
B. 8/16
C. 4/8
D. 1/4
Câu 8: Trong số các phân số dưới đây, phân số nào tương đương với 12/48?
A. 42/56
B. 6/36
C. 3/12
D. 4/8
Câu 9: Quy đồng mẫu số cho hai phân số 1/4 và 1/3, ta có các phân số sau:
A. 4/15; 3/15
B. 3/12; 4/12
C. 4/16; 3/16
D. 14/12; 13/12
Câu 10: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là nhỏ nhất?
A. 1/4
B. 1/3
II. Phần tự luận
Câu 1:
b) Ghi lại các phân số sau:
- Năm phần mười ba. ……..
- Hai mươi bảy phần bốn mươi mốt. ………
- Một trăm linh sáu phần một trăm bảy mươi chín. ……..
Câu 2:
Câu 3: Ghi và đọc các phân số thể hiện phần tô đậm trong từng hình dưới đây:
Trong các phân số này, tử số và mẫu số đại diện cho điều gì?
Câu 4: Viết các phân số sau đây:
a) Bốn trên bảy;
b) Năm trên mười một;
c) Bảy mươi hai trên một trăm.
Câu 5: Rút gọn các phân số sau để có dạng tối giản:
Câu 6: Quy đồng mẫu số cho các phân số dưới đây:
Câu 7: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 8:Câu 9: Mẹ làm 20 chiếc bánh rán ngon tuyệt, trong đó có 2/5 số bánh là bánh ngọt, 1/4 số bánh là bánh mặn, phần còn lại là bánh vừng. Hỏi số bánh vừng là bao nhiêu?
Câu 10: Mẫu số của một phân số có thể là 0 không? Giải thích tại sao?
3.2 Kết quả
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A-1/2; B-2/3; C-3/8; D-5/7 | A-Đ; B- Đ; C-S; D-S | a, A; b, A | a-Đ; b-S,c-Đ,d-S,e-S,h-Đ | D | A | A | C | B | D |
II. Phần tự luận
Câu 1:
a,
c,
- Bảy trên mười
- Sáu trên mười ba
- Chín trên hai mươi
- Bảy phần trăm
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
a, >
b, >
c, <
d, >
Câu 8:
Câu 9:
Số lượng bánh rán ngọt là:
Số lượng bánh rán mặn là:
Số bánh rán vừng là:
20 – 8 – 5 = 7 (chiếc)
Kết quả: 7 chiếc.
Câu 10:
Mẫu số trong phân số chính là số chia trong phép chia. Vì số chia không thể là 0, nên mẫu số của phân số cũng không được bằng 0.