I. Bài tập trang 16, bài 46
1. Đặt tính và thực hiện phép tính
a, 33 x 40
b, 314 x 50
c, 1020 x 90
2. Tính số lượng phút:
a, 1 giờ tương đương với ... phút
24 giờ tương đương với ... phút
b, 1 phút tương đương với ... giây
1 giờ tương đương với ... giây
3. Tính số lượng hộp sữa:
Một đơn vị bộ đội đã gửi tặng sữa cho học sinh Trường Tiểu học Bản Đông trong hai đợt. Đợt đầu là 40 thùng, đợt sau là 60 thùng. Mỗi thùng chứa 24 hộp. Tổng số hộp sữa mà đơn vị đã tặng cho học sinh là bao nhiêu?
Giải đáp chi tiết:
1.
2. Tính toán:
a) 1 giờ = 60 phút
24 × 60 = 1440 phút
b) 1 phút = 60 giây, do đó 1 × 60 = 60 giây
1 giờ = 60 phút × 60 giây = 3600 giây
3. Tính toán:
Mỗi thùng sữa chứa 24 hộp.
Lần đầu tiên: 40 thùng, số hộp sữa tổng cộng là 40 × 24
Lần thứ hai: 60 thùng, số hộp sữa tổng cộng là 60 × 24
Tổng số hộp sữa được tặng là: 40 × 24 + 60 × 24 = (40 + 60) × 24 = 100 × 24 = 2400 hộp sữa.
Vì vậy, đơn vị bộ đội đã trao tặng cho học sinh tổng cộng 2400 hộp sữa.
II. Một số bài tập khác
Câu 1: Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 có chia hết cho 2 không? Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Một số không chia hết cho 2 có phải là số chẵn không? Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Trong các số dưới đây, số nào chia hết cho 2?
A. 1235
B. 1331
C. 2469
D. 1998
Câu 4: Dãy số nào dưới đây bao gồm các số chia hết cho 2?
A. 98; 246; 1247; 5672; 9090
B. 36; 148; 8750; 17952; 3344
C. 67; 189; 987; 3553; 123321
D. 46; 128; 690; 4234; 6035
Câu 5: Xét các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?
A. 6 số
B. 5 số
C. 4 số
D. 3 số
Câu 6: Hãy chọn chữ số thích hợp cho a để số có dạng Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 được chia hết cho 2.
A. a = 1
B. a = 3
C. a = 7
D. a = 8
Câu 7: Chọn chữ số thích hợp cho b để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 không chia hết cho 2.
A. b = 0; 5
B. b = 0; 2; 4; 6; 8
C. b = 1; 3; 5; 7; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều chính xác
Câu 8: Sử dụng các chữ số 1, 6 và 9 để tạo ra các số gồm hai chữ số khác nhau mà không chia hết cho 2.
A. 16; 96
B. 16; 69; 61; 91
C. 19; 91; 169
D. 16; 96; 169; 196
Câu 9: Tìm chữ số y sao cho số trong bài tập chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số đó lớn hơn 27.
A. y = 4
B. y = 6
C. y = 8
D. y = 9
Câu 10: Biểu thức nào dưới đây có giá trị là số chia hết cho 2?
A. (145+79)×12-346
B. 4820 - 1986 + 231 × 5
C. 4215 ÷ 3 × 8 - 2389
D. (5622-127×15) ÷ 9
Câu 11: Nếu một số có chữ số cuối cùng là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. Bạn có đồng ý không?
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Những số không chia hết cho 5 có chữ số cuối cùng là:
A. 1; 2; 3; 4
B. 6; 7
C. 8; 9
D. Tất cả các lựa chọn trên đều chính xác
Câu 13: Trong các số dưới đây, số nào có thể chia hết cho 5?
A. 241
B. 345
C. 987
D. 1999
Câu 14: Các số sau đây, số nào chia hết cho 5?
A. 128; 247; 1506; 7234; 148903
B. 35; 250; 764; 79050; 858585
C. 80; 185; 875; 2020; 37105
D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075
Câu 15: Xem xét các số sau đây: 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389; 10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?
A. 3 số
B. Có 4 số
C. Có 5 số
D. Có 6 số
Câu 16: Trong số các số dưới đây, số nào đồng thời chia hết cho cả 2 và 5?
A. 1430
B. 3568
C. 17395
D. 46374
Câu 17: Để số có dạng Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 5, bạn cần chọn chữ số nào thay cho a?
A. a = 0
B. a = 3
C. a = 6
D. a = 8
Câu 18: Sử dụng các chữ số 2, 5, 8 để tạo ra những số hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Những số đó là gì?
A. 25; 85
B. 25; 85
C. 25; 58
D. 25; 55; 85
Câu 19: Chọn biểu thức nào dưới đây cho giá trị chia hết cho 5.
A. (251-68)×12+726
B. 8270 + 225 × 18 - 1836
C. 8985 - 2325 × 12 ÷ 4
D. (14415 - 147 × 53) ÷ 8
Câu 20: Số nào có chữ số cuối là 0 hoặc 9 có chia hết cho 9 không?
A. Đúng
B. Không đúng
Câu 21: Lan phát biểu rằng: “Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì cũng không chia hết cho 9”. Theo bạn, ý kiến của Lan là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 22: Trong số các số dưới đây, số nào chia hết cho 9?
A. 333
B. 729
C. 3834
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng
Câu 23: Trong các số dưới đây, số nào không chia hết cho 9?
A. 5598
B. 1125
C. 854
D. 621
Câu 24: Trong các số sau đây: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401, có bao nhiêu số chia hết cho 9?
A. 3 số
B. 4 số
C. 5 số
D. 6 số
Câu 25: Tìm hai số có ba chữ số mà chia hết cho 9.
A. 234; 436
B. 504; 711
C. 375; 369
D. 670; 929
Câu 26: Chọn giá trị của a sao cho số bài tập có lời giải chia hết cho 9.
A. a = 0
B. a = 2
C. a = 4
D. a = 9
Câu 27: Xác định giá trị của a để số bài tập có lời giải chia hết cho 9.
A. a = 0
B. a = 9
C. a = 0; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều chính xác
Câu 28: Đối với biểu thức A = 456×23 - 8573, liệu giá trị của A có chia hết cho 9 không? Đúng hay sai?
Câu 29: Xác định số thích hợp trong khoảng 3021 < x < 3026 mà chia hết cho 9. Vậy x = ....
Giải thích chi tiết:
Câu 1: Không chính xác. Số chia hết cho 2 khi chữ số cuối cùng là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.
Câu 2: Chính xác. Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Câu 3: Đáp án đúng là C. Số 2469 chia hết cho 2 vì chữ số cuối cùng của nó là 2.
Câu 4: Đáp án là B. Các số chia hết cho 2 gồm: 36, 148, 17952, 3344.
Câu 5: Đáp án là D. Có ba số không chia hết cho 2 là: 35, 99, 237.
Câu 6: Đáp án là D. Để số chia hết cho 2, thay a = 8.
Câu 7: Đáp án là A. Để số chia hết cho 2, thay b = 0 hoặc 5.
Câu 8: Đáp án là C. Các số không chia hết cho 2 là: 19, 91, 169.
Câu 9: Đáp án là C. Để tổng các chữ số vượt quá 27, chọn y = 8.
Câu 10: Đáp án là B. Tính biểu thức 4820 - 1986 + 231 × 5 = 4820 - 1986 + 1155 = 3049. Số 3049 chia hết cho 2.
Câu 11: Đúng. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 sẽ chia hết cho 5.
Câu 12: Đúng. Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9.
Câu 13: Đáp án là B. Số 345 chia hết cho 5.
Câu 15: Đáp án là A. Có ba số không chia hết cho 5 là 65, 88, 1225.
Câu 16: Đáp án là A. Số chia hết cho cả 2 và 5 cũng chia hết cho 10. Ví dụ là 1430.
Câu 17: Đáp án là A. Để số có lời giải chia hết cho 5, chọn a = 0.
Câu 18: Đáp án là B. Các số chia hết cho 5 bao gồm 25 và 85.
Câu 19: Đáp án là D. Tính biểu thức (14415 - 147 × 53) ÷ 8 = 450. Số 450 chia hết cho 5.
Câu 20: Đúng. Những số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9.
Câu 21: Đúng. Một số chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Câu 22: Đáp án là D. Các số 333, 729 và 3834 đều chia hết cho 9.
Câu 23: Đáp án là D. Các số không chia hết cho 9 là 5598, 854 và 621.
Câu 24: Đáp án là B. Có tổng cộng 4 số chia hết cho 9 là 108, 135, 423 và 87615.
Câu 25: Đáp án là C. Các số ba chữ số chia hết cho 9 bao gồm: 375 và 369.
Câu 26: Đáp án là D. Để số có lời giải chia hết cho 9, bạn cần thay a bằng 9.
Câu 27: Đáp án là D. Chữ số a có thể là 0 hoặc 9 để số có lời giải chia hết cho 9.
Câu 28: Không có câu hỏi nào được đưa ra.
Câu 29: x có thể là 3024 hoặc 3025 vì cả hai số này đều chia hết cho 9.