1. Ôn tập lý thuyết về số tự nhiên
a. Dãy số tự nhiên
- Các số: 0, 1, 2, 3, ..., 9, 10, ..., 100, ..., 1000, ... thuộc dãy số tự nhiên
- Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, tạo thành một dãy liên tục.
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ...
Trong dãy số tự nhiên:
- Bằng cách cộng thêm 1 vào bất kỳ số nào trong dãy, ta sẽ có số tự nhiên ngay sau số đó. Do đó, dãy số tự nhiên không có số lớn nhất và có thể kéo dài vô hạn.
Chẳng hạn, số 1000 cộng thêm 1 sẽ thành 1001, số 1001 cộng thêm 1 sẽ thành 1002, và cứ tiếp tục như vậy,...
- Khi trừ 1 từ bất kỳ số tự nhiên nào (trừ số 0), ta sẽ có số tự nhiên ngay trước số đó.
Chẳng hạn, nếu giảm 1 từ số 1, ta được số 0, số tự nhiên liền trước.
Số 0 không có số tự nhiên nào đứng trước nó, do đó số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp luôn chênh lệch nhau đúng 1 đơn vị.
2. Bài tập luyện tập
1. Có 4 thùng dầu bằng nhau tổng cộng chứa 112 lít. Vậy, nếu có 16 thùng như thế, tổng số lít dầu sẽ là bao nhiêu?
2. Nếu 28 bao lúa có tổng khối lượng là 1260 kg, thì với 1665 kg lúa cần sử dụng bao nhiêu bao?
3. Xe ô tô thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao và nhiều hơn xe thứ nhất 192 kg. Vậy mỗi xe chở được bao nhiêu kg đường?
4. Hai xe ô tô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, và xe thứ hai chở nhiều hơn 15 bao so với xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu kg thức ăn?
5. Cửa hàng có 15 túi bi, sau khi bán 84 viên bi còn lại 8 túi. Vậy trước khi bán, cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu viên bi?
6. Một số lít nước mắm được đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì sẽ đóng được bao nhiêu can?
7. Lan có 12.500 đồng, Huệ nhiều hơn Lan 37.000 đồng, còn Hồng ít hơn Huệ 25.000 đồng. Vậy trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
8. Trên đoạn đường dài 780m, người ta trồng cây hai bên đường, với khoảng cách giữa các cây là 30m. Hỏi tổng số cây được trồng là bao nhiêu, biết rằng hai đầu đường cũng có cây?
9. Một thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành các đoạn dài 15 dm mỗi đoạn. Mỗi lần cưa mất 6 phút, và nghỉ giữa các lần cưa là 2 phút. Hỏi tổng thời gian để hoàn thành việc cưa gỗ là bao nhiêu phút?
10. Miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 24 mét và chiều rộng 15 mét. Để dựng hàng rào với các cọc cách nhau 3 mét, cần bao nhiêu cọc để bao quanh toàn bộ miếng đất?
11. Hồ đầu tiên chứa 1600 lít nước, hồ thứ hai cũng 1600 lít nước. Nếu mỗi phút, hồ đầu tiên xả 30 lít và hồ thứ hai xả 10 lít, sau bao lâu lượng nước còn lại trong hai hồ sẽ bằng nhau?
12. Cô giáo phân phát kẹo cho các học sinh. Nếu chia mỗi em 3 chiếc thì cô còn thừa 2 chiếc, nhưng nếu chia mỗi em 4 chiếc thì lại thiếu 2 chiếc. Tính tổng số kẹo cô giáo có và số học sinh được nhận kẹo.
13. Giải toán lớp 4 trang 162
Câu 1: Đặt tính và tính toán
a. 6195 cộng 2785
47826 cộng 5409
10592 cộng 79438
b. 5342 trừ 4185
29041 trừ 5987
80200 trừ 19194
Cách giải:
- Đặt các chữ số theo cột thẳng và thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- Cộng và trừ số tự nhiên: căn chỉnh các chữ số theo cột, thực hiện phép toán từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,...
Kết quả:
Giải bài toán:
a. X + 126 = 480
b. X - 209 = 435
Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc sau:
- Để tìm số hạng chưa biết, lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Để tìm số bị trừ, lấy hiệu cộng với số trừ
Kết quả:
a. X + 126 = 480
X = 480 - 126
X = 354
b. X - 209 = 435
X = 435 + 209
X = 644
Bài 3: Giải bài tập lớp 4 trang 162 câu 3
Điền số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a + b = b + ...
(a + b) + c = ... + (b + c)
a + 0 = ... và a = ...
a - ... = a
.... - a = 0
Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc về tính chất của phép cộng số tự nhiên
Kết quả:
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
a - 0 = a
a - a = 0
Bài 4: Giải bài tập trang 163, câu 4 sách lớp 4
Tính theo cách thuận tiện nhất
a. 1268 + 99 + 501
745 + 268 + 732
1295 + 105 + 1460
b. 168 + 2080 + 32
87 + 94 + 13 + 6
121 + 85 + 115 + 469
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số sao cho tổng là số tròn trăm hoặc tròn nghìn
Kết quả:
a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868
475 + 268 + 732 = 745 + (268 + 732) = 745 + 1000 = 1745
1295 + 105 + 1460 = 1400 + 1460 = 2860
b. 168 + 2080 + 32
87 + 94 + 13 + 6
121 + 85 + 115 + 469
Phương pháp giải: sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp trong phép cộng để nhóm các số sao cho tổng dễ tính hơn, ví dụ như số tròn trăm hoặc nghìn,...
Kết quả:
a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868
475 + 268 + 732 = 745 + (268 + 732)
= 745 + 1000 = 1745
1295 + 105 + 1460 = 1400 + 1460
= 2860
b. 168 + 2080 + 32
= (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080
= 2280
87 + 94 + 13 + 6
= (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100
= 200
121 + 85 + 115 + 469
= (121 + 469) + (85 + 115)
= 590 + 200
= 790
Bài 5: giải toán lớp 4 trang 163 câu 5
Trường tiểu học Thành Công đã quyên góp 1475 quyển vở. Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp ít hơn 184 quyển vở so với trường Thành Công. Tính tổng số quyển vở của cả hai trường.
Tóm tắt:
Trường Thành Công: 1475 quyển vở
Trường Thắng Lợi: ít hơn 184 quyển vở
Tổng số quyển vở của cả hai trường là: ...
Phương pháp giải: - Số vở của trường Tiểu học Thắng Lợi bằng số vở của trường Tiểu học Thành Công trừ đi 184 quyển
- Tổng số vở của hai trường là tổng số vở của trường Tiểu học Thành Công và số vở của trường Tiểu học Thắng Lợi.
Kết quả:
Số vở mà trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được là:
1475 - 184 = 1291 quyển
Tổng số vở của cả hai trường là:
1475 + 1291 = 2766 quyển
Tổng cộng: 2766 quyển vở