1. Tổng quan về các phép tính với số tự nhiên
Các phép tính với số tự nhiên gồm phép cộng, trừ, nhân, chia trên các số như 1, 2, 3, 4, 5. Một số phép tính cơ bản bao gồm:
- Cộng: Kết hợp hai số tự nhiên để tạo thành tổng. Ví dụ: 2 + 3 = 5, 7 + 8 = 15
- Trừ: Lấy một số trừ đi số khác để tạo hiệu. Ví dụ: 5 - 2 = 3, 10 - 4 = 6
- Nhân: Kết hợp hai số tự nhiên để tạo tích. Ví dụ: 3 x 4 = 12, 2 x 8 = 16
- Chia: Chia một số tự nhiên cho số khác để tạo thương. Ví dụ: 10 : 2 = 5, 16 : 4 = 4
Những đặc điểm chính của phép toán với số tự nhiên bao gồm các quy tắc cơ bản và tính chất của chúng.
- Tính chất giao hoán: a + b + c = a + b + c
- Nhân: a x b x c = a x b x c
- Tính chất kết hợp: a + b = b + a; a + b = b + a
- Tính chất phân phối: a x (b + c) = a x b + a x c; a x (b - c) = a x b - a x c; a x 0 = 0; a x 1 = 1
Những tính chất này giúp đơn giản hóa và tối ưu hóa các phép toán trong Toán học, đồng thời là các quy tắc cơ bản được sử dụng hàng ngày.
2. Toán lớp 4, trang 164
Bài 1: Tính toán giá trị của các biểu thức đã cho
m cộng n
m trừ n
m nhân n
m chia cho n
Với
a. m = 952, n = 28
b. m = 2006, n = 17
Cách giải: Thay các giá trị m và n vào biểu thức đã cho, sau đó thực hiện các phép tính để tìm kết quả.
Kết quả: Với m = 952 và n = 28, ta có m + n = 952 + 28 = 980
Kết quả: m - n = 952 - 28 = 924
m nhân n = 952 x 28 = 26656
m chia cho n = 952 : 28 = 34
b. Nếu m = 2006 và n = 17 thì
m cộng n = 2006 + 17 = 2023
m trừ n = 2006 - 17 = 1989
m nhân n = 2006 x 17 = 34.102
m chia cho n = 2006 : 17 = 118
Bài 2:
a. 12.054 chia 15 cộng 67; 29.150 trừ 136 nhân 201
b. 9700 chia 100 cộng 36 nhân 12
160 x 5 - 25 x 4 chia 4
Phương pháp: thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc trước, sau đó mới tính ngoài dấu ngoặc
Trong biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia, hãy thực hiện phép nhân và phép chia trước, rồi đến phép cộng và phép trừ sau
Kết quả
a. 12.054 chia 15 cộng 67 = 12.054 chia 82 = 147
29.150 - 136 x 201 = 29.150 - 27.336 = 1.814
b. 9.700 chia 100 cộng 36 x 12 = 97 cộng 432 = 529
160 x 5 - 25 x 4 chia 4 = 800 - 100 chia 4 = 700 chia 4 = 175
Bài 3: Tính toán theo cách đơn giản nhất
a. 36 x 25 x 4
18 x 24 chia 9
41 x 2 x 8 x 5
b. 108 x 23 cộng 7
215 x 86 cộng 215 x 14
53 x 128 trừ 43 x 128
Phương pháp giải: sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số sao cho tích của chúng là số tròn chục hoặc tròn trăm
Sử dụng tính chất nhân với tổng:
a x (b + c) = a x b + a x c
Sử dụng tính chất nhân với hiệu: a x (b - c) = a x b - a x c
Kết quả
a. 36 x 25 x 4 = 36 x 25 x 4 = 36 x 100 = 3.600
18 x 24 chia 9 = 18 chia 9 x 24 = 2 x 24 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = 41 x 8 x 2 x 5 = 328 x 10 = 3.280
b. 108 x 23 cộng 7 = 108 x 30 = 3.240
215 x 86 cộng 215 x 14 = 215 x 100 = 21.500
53 x 128 trừ 43 x 128 = (53 - 43) x 128 = 10 x 128 = 1.280
Bài 4: Cửa hàng bán được 319 mét vải tuần đầu, tuần sau bán thêm 76 mét. Tính trung bình số mét vải bán mỗi ngày trong 2 tuần, với cửa hàng mở cửa tất cả các ngày.
Phương pháp: tính số vải bán trong tuần thứ hai bằng cách cộng số vải tuần đầu với 76 mét
Tính tổng số ngày trong 2 tuần
Để tính số vải bán trung bình mỗi ngày, chia tổng số vải bán trong 2 tuần cho số ngày của 2 tuần
Kết quả:
Tuần sau, cửa hàng bán tổng cộng 395 mét vải (319 + 76)
Số ngày cửa hàng hoạt động trong 2 tuần là 14 ngày (7 x 2)
Trung bình số mét vải bán mỗi ngày là 51 mét, tính từ (319 + 395) chia 14
Bài 5: Một hộp bánh giá 24.000 đồng và một chai sữa giá 9.800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93.200 đồng. Tính số tiền mẹ có lúc đầu.
Phương pháp: tính giá của 2 hộp bánh bằng giá của một hộp bánh nhân với 2
Tính giá của 6 chai sữa bằng giá của một chai sữa nhân với 6
Tính tổng số tiền chi cho 2 hộp bánh và 6 chai sữa
Số tiền mẹ có lúc đầu bằng tổng số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa cộng với số tiền còn lại
Kết quả: Tổng số tiền mua 2 hộp bánh là 24.000 x 2 = 48.000 đồng
Chi phí mua 6 chai sữa là 9.800 x 6 = 58.800 đồng
Tổng chi phí cho 2 hộp bánh và 6 chai sữa là 48.000 + 58.800 = 106.800 đồng
Số tiền mẹ có lúc đầu là 93.200 đồng cộng 106.800 đồng = 200.000 đồng
3. Bài tập thêm
Bài 1: Đặt và tính toán các bài toán
a. 2057 nhân 13
428 nhân 125
3167 nhân 204
b. 7.368 chia 24
13.498 chia 32
Kết quả
2057 nhân 13 = 26.741
428 nhân 125 = 500
3.167 nhân 204 = 646.068
b. 7.368 chia 24 = 307
13.498 chia 32 = 421, dư 26
Bài 2: Tìm giá trị của x
40 nhân x = 1400
x chia 13 = 205
Kết quả
a. 40 x x = 1400
x = 1400 chia 40
x = 35
b. x - 13 = 205
x = 205 cộng 13
x = 2665
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a x b = a x....
a :..... = a
a x b x c = a x b x.....
a = 1 (a khác 0)
a x 1 = x
a =..... : a = 0 (a khác 0)
a x b + c = a x b + a x .....
Kết quả:
a x b = b x a
a x b x c = a x b x c
a x 1 = 1 x a = a
a x b + c = a x b + a x c
a chia 1 = a
a chia a = 1 (a khác 0)
0: a = 0 (a khác 0)
Câu 4: Điền dấu phù hợp vào chỗ trống
100 135 x 126 x 11 280 1600 chia 10 1.006 257 8.000 762 x 0 320 chia 16 nhân 2 320 chia 16 chia 2 15 x 8 x 37 37 x 15 x 8
Kết quả 100 = 135 x 100
26 x 11 lớn hơn 280
1.600 chia 10 nhỏ hơn 1.006
257 lớn hơn 8.762 x 0
320 chia 16 x 2 = 320 chia 16 chia 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
Câu 5: Một chiếc ô tô tiêu tốn 1 lít xăng cho mỗi 12 km. Giá 1 lít xăng là 7.500₫. Tính chi phí xăng để ô tô đi được 180 km
Lượng xăng cần thiết cho ô tô đi 180 km là 180 chia 12 = 15 lít
Chi phí xăng để ô tô đi 180 km là 7.500 x 15 = 112.500₫
Tham khảo Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án từ Mytour