1. Bài tập 1: Toán lớp 4 Trang 167
Đề bài: Thực hiện phép tính
Cách giải:
- Để thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số, bạn chỉ cần cộng (hoặc trừ) các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ, để cộng hai phân số 1/4 và 3/4, bạn thực hiện: 1 + 3 = 4, và giữ nguyên mẫu số: 4/4 = 1.
- Đối với phép cộng (hoặc trừ) hai phân số có mẫu số khác nhau, trước tiên cần quy đồng mẫu số của hai phân số. Để làm điều này, nhân tử và mẫu của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số của chúng trở thành giống nhau. Sau đó, thực hiện phép cộng (hoặc trừ) trên các phân số đã quy đồng bằng cách cộng (hoặc trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.
Kết quả chính xác:
2. Bài tập 2: Toán lớp 4 Trang 167
Đề bài: Thực hiện phép tính
Cách giải:
- Để thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai phân số có mẫu số khác nhau, trước tiên cần quy đồng mẫu số của hai phân số trước khi thực hiện phép cộng (hoặc trừ).
- Để quy đồng mẫu số, bạn có thể làm theo những cách sau:
- Quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách:
- Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai.
- Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất.
- Nếu mẫu số của phân số thứ hai chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất, quy đồng mẫu số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai. Tìm thừa số phụ bằng cách chia mẫu số thứ hai cho mẫu số thứ nhất.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ.
- Giữ nguyên phân số thứ hai.
Kết quả chính xác:
3. Bài tập 3: Toán lớp 4 Trang 167
Đề bài: Xác định giá trị của x
Phương pháp giải: Áp dụng các bước sau để giải các bài toán về số hạng, số trừ và số bị trừ: Để tìm số hạng chưa biết, thực hiện như sau:
- Để xác định số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng đã biết trừ đi tổng của các số hạng còn lại. Ví dụ: Tổng của các số hạng: 8 + x = 12. Để tìm x, ta tính: x = 12 - 8. Kết quả là: x = 4
- Để tìm số trừ trong một hiệu, ta lấy hiệu của hai số trừ và số bị trừ. Ví dụ: Hiệu của số trừ và số bị trừ: x - 7 = 3. Để tìm x, ta tính: x = 3 + 7. Kết quả là: x = 10
- Để xác định số bị trừ, ta cộng số bị trừ với hiệu để tìm số này. Ví dụ: Tổng của số bị trừ và hiệu là: 10 + x = 18. Để tìm x, ta tính: x = 18 - 10. Kết quả là: x = 8
Kết quả chính xác:
4. Bài tập 4: Toán lớp 4 Trang 168
Đề bài: Diện tích vườn hoa của trường được phân bổ như sau: 3/4 diện tích dành cho trồng hoa, 1/5 diện tích để làm lối đi, phần còn lại được dùng để xây bể nước (như hình dưới). Hãy xác định diện tích phần còn lại.
a) Tính diện tích mà bể nước chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích của vườn hoa?
b) Vườn hoa là hình chữ nhật với chiều dài 20m và chiều rộng 15m.
Diện tích bể nước là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải: Xem diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.
- Để xác định tỷ lệ diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa, ta lấy 1 trừ đi tổng diện tích phần trồng hoa và làm đường.
- Để tính diện tích của hình chữ nhật, áp dụng công thức chiều dài nhân với chiều rộng.
- Để tính diện tích bể nước, dùng công thức: diện tích vườn hoa nhân với tỷ lệ diện tích bể nước trên tổng diện tích vườn hoa.
Tóm tắt bài toán:
Vườn hoa được thiết kế theo hình chữ nhật với các kích thước như sau:
Chiều dài là 20 mét
Chiều rộng là 15 mét
Diện tích đã trồng hoa chiếm 3/4 tổng diện tích
Diện tích đường đi chiếm 1/5 tổng diện tích
a) Diện tích để xây bể nước:... so với tổng diện tích của vườn hoa
b) Diện tích dành để xây bể nước là bao nhiêu?
Đáp án chính xác:
a) Tổng diện tích đã sử dụng cho việc trồng hoa và làm đường là:
3/4 + 1/5 = 19/20 (diện tích của vườn hoa)
Tỷ lệ diện tích còn lại để xây bể nước là:
1 - 19/20 = 1/20 (diện tích của vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích dành cho bể nước trong vườn hoa là:
300 × 1/20 = 15 (m2)
Kết quả là:
a) Diện tích bể nước chiếm 1/20 diện tích của vườn hoa đã được cho
b) Diện tích bể nước là 15m2.
5. Bài tập 5 Toán lớp 4 Trang 168
Đề bài: Con sên thứ nhất bò được 2/5 mét trong 15 phút. Con sên thứ hai bò được 45 cm trong 1/4 giờ. Hãy so sánh tốc độ bò của hai con sên để xem con nào nhanh hơn?
Phương pháp giải:
Chúng ta có thể sử dụng quy tắc chuyển đổi đơn vị để đưa các số đo về cùng hệ thống. Áp dụng quy tắc 1 giờ = 60 phút và 1 mét = 100 centimet, chúng ta có thể chuyển đổi các số đo và so sánh quãng đường mà mỗi con sên đã bò. Sau khi thực hiện chuyển đổi, ta sẽ tính quãng đường mà mỗi con sên đã bò và so sánh kết quả.
Đáp án chính xác:
Chuyển đổi đơn vị: 1 mét = 100 cm; 1 giờ = 60 phút.
Vậy, 2/5 mét = 2/5 × 100 cm = 40 cm
1/4 giờ = 1/4 × 60 phút = 15 phút
Trong 15 phút, con sên thứ nhất di chuyển được 40 cm.
Cùng khoảng thời gian 15 phút, con sên thứ hai di chuyển được 45 cm.
Nhìn vào kết quả, ta thấy 40 cm nhỏ hơn 45 cm.
Dựa trên thông tin trên, con sên thứ hai di chuyển nhanh hơn con sên thứ nhất.
6. Một số mẹo để học toán hiệu quả
- Ôn lại kiến thức cơ bản: Đảm bảo rằng học sinh đã nắm vững các kiến thức nền tảng từ lớp 1 đến lớp 3. Nếu gặp khó khăn với những khái niệm cơ bản, hãy xem lại và làm thêm bài tập liên quan để củng cố.
- Nắm rõ chương trình học: Đọc kỹ và hiểu các chủ đề và khái niệm mới trong chương trình toán lớp 4. Việc này giúp bạn có cái nhìn tổng quát về nội dung cần học và lập kế hoạch học tập hiệu quả. Xây dựng kế hoạch học tập: Lên lịch học hàng ngày hoặc hàng tuần để đảm bảo đủ thời gian cho việc học toán.
- Chia nhỏ mục tiêu học tập và đặt ra các mốc thời gian để tự thúc đẩy. Sử dụng tài liệu học tập phù hợp: Tìm sách giáo khoa toán lớp 4 hoặc tài liệu học tập để tham khảo. Những tài liệu này thường có lý thuyết, ví dụ và bài tập giúp bạn ôn tập và nâng cao kỹ năng.
- Giải thích và thảo luận: Khi gặp bài toán khó, hãy cố gắng giải thích cho bản thân và thảo luận với bạn bè, gia đình hoặc giáo viên về cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Thảo luận giúp bạn hiểu sâu hơn và tiếp cận từ nhiều góc nhìn khác nhau.
- Làm bài tập thường xuyên: Thực hành các bài tập toán để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Bạn có thể tìm bài tập trong sách giáo khoa, từ các nguồn trực tuyến hoặc yêu cầu thêm bài tập từ giáo viên.
- Sử dụng phần mềm và ứng dụng học toán: Có nhiều ứng dụng và phần mềm hỗ trợ học toán cho học sinh lớp 4, cung cấp bài tập tương tác và giải thích chi tiết để giúp cải thiện kỹ năng toán học.
- Đánh giá kiến thức: Thực hiện các bài kiểm tra và đề thi mô phỏng để kiểm tra mức độ hiểu biết và xác định các điểm cần cải thiện. Tìm kiếm tài liệu kiểm tra trực tuyến hoặc nhờ giáo viên cung cấp thêm.
- Giữ vững sự tự tin và kiên nhẫn: Đừng nản lòng khi gặp khó khăn. Hãy luôn giữ sự tự tin và kiên nhẫn với quá trình học. Học toán cần thời gian và nỗ lực, và bạn sẽ thấy tiến bộ theo thời gian.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn lớn, hãy tìm sự giúp đỡ từ giáo viên, gia đình hoặc nhóm học tập. Họ có thể cung cấp lời khuyên, giải đáp thắc mắc và giúp bạn vượt qua những thử thách trong học toán.