1. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 170: Ôn tập nâng cao các phép toán với phân số (phần tiếp theo)
Bài 1: Phân số đầu tiên là 4/5, phân số thứ hai là 2/7. Tính tổng, hiệu, tích và thương của hai phân số này.
Phương pháp giải:
- Để thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai phân số với mẫu số khác nhau, trước tiên cần quy đồng mẫu số của cả hai phân số rồi thực hiện phép cộng (hoặc trừ) trên các phân số đã được quy đồng.
- Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số của hai phân số.
- Để chia hai phân số, ta nhân phân số đầu tiên với phân số thứ hai nhưng đảo ngược phân số thứ hai.
Hướng dẫn chi tiết:
Tính tổng: 4/5 + 2/7 = 28/35 + 10/35 = 38/35
Tính hiệu: 4/5 − 2/7 = 28/35 − 10/35 = 18/35
Tính tích: 4/5 × 2/7 = 8/35
Tính thương: 4/5 ÷ 2/7 = 4/5 × 7/2 = 28/10 = 14/5
Bài 2: Số
Số bị trừ | 4/5 | 7/9 | |
Số trừ | 1/3 | 1/4 | |
Hiệu | 1/2 | 1/5 |
Thừa số | 2/3 | 2/9 | |
Thừa số | 4/7 | 1/3 | |
Tích | 8/9 | 6/11 |
Áp dụng các công thức:
a) Số bị trừ = Hiệu + Số trừ;
Số trừ = Số bị trừ − Hiệu;
Hiệu = Số bị trừ − Số trừ.
b) Tích = Thừa số × Thừa số;
Thừa số = Tích ÷ Thừa số đã biết.
Chi tiết lời giải:
a) Cột 1: 4/5 − 1/3 = 12/15 − 5/15 = 7/15, điền 7/15 vào ô trống.
Cột 2: 1/2 + 1/4 = 4/8 + 2/8 = 6/8 = 3/4, điền 3/4 vào ô trống.
Cột 3: 7/9 − 1/5 = 35/45 − 9/45 = 26/45, điền 26/45 vào ô trống.
Kết quả như sau:
Số bị trừ | 4/5 | 3/4 | 7/9 |
Số trừ | 1/3 | 1/4 | 26/45 |
Hiệu | 7/15 | 1/2 | 1/5 |
b) Cột 1: 2/3 × 4/7 = 8/21, điền 8/21 vào ô trống.
Cột 2: 8/9 ÷ 1/3 = 8/9 × 3/1 = 24/9 = 8/3, điền 8/3 vào ô trống.
Cột 3: 6/11 ÷ 2/9 = 6/11 × 9/2 = 54/22 = 27/11, điền 27/11 vào ô trống.
Kết quả như sau:
Thừa số | 2/3 | 8/3 | 2/9 |
Thừa số | 4/7 | 1/3 | 27/11 |
Tích | 8/21 | 8/9 | 6/11 |
Bài 3: Tính:
a) 2/3 + 5/2 - 3/4;
2/5 × 1/2 ÷ 1/3;
2/9 ÷ 2/9 × 1/2.
b) 4/5 - 1/2 + 1/3;
1/2 × 1/3 + 1/4;
2/7 ÷ 2/3 - 1/7
Cách giải:
- Khi biểu thức chỉ bao gồm phép cộng và phép trừ hoặc chỉ phép nhân và phép chia, ta thực hiện tính toán từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện phép cộng và trừ.
Chi tiết lời giải:
a) 2/3 + 5/2 - 3/4 = 8/12 + 30/12 - 9/12 = 38/12 - 9/12 = 29/12
b) 2/5 × 1/2 ÷ 1/3 = 2/10 ÷ 1/3 = 1/5 ÷ 1/3 = 1/5 × 3/1 = 3/5
c) 2/9 ÷ 2/9 × 1/2 = 2/9 × 9/2 × 1/2 = 18/18 × 1/2 = 1 × 1/2 = 1/2
d) 4/5 - 1/2 + 1/3 = 24/30 - 15/30 + 10/30 = 9/30 + 10/30 = 19/30
e) 1/2 × 1/3 + 1/4 = 1/6 + 1/4 = 2/12 + 3/12 = 5/12
a) 2/7 ÷ 2/3 - 1/7 = 2/7 × 3/2 - 1/7 = 6/14 - 1/7 = 3/7 - 1/7 = 2/7
Bài 4: Một vòi nước vào bể chưa có nước, giờ đầu tiên vòi chảy được 2/5 bể, giờ thứ hai cũng chảy được 2/5 bể.
a) Sau 2 giờ, vòi đã chảy vào bao nhiêu phần bể?
b) Nếu đã sử dụng hết 1/2 bể nước, thì bể còn lại bao nhiêu phần?
Phương pháp giải:
- Tổng nước chảy vào bể sau 2 giờ = nước chảy vào bể giờ đầu tiên + nước chảy vào bể giờ thứ hai.
- Nước còn lại = lượng nước ban đầu - lượng nước đã sử dụng.
Chi tiết lời giải:
Tóm tắt:
Giờ đầu tiên: 2/5 bể
Giờ thứ hai: 2/5 bể
a) Sau 2 giờ: bao nhiêu phần bể đã đầy?
b) Đã sử dụng: 1/2 bể
Số nước còn lại: bao nhiêu phần bể?
Giải pháp:
a) Sau hai giờ, vòi nước đã chảy vào bể bao nhiêu phần?
2/5 + 2/5 = 4/5 (bể)
b) Số nước còn lại sau khi đã dùng 1/2 bể là:
4/5 - 1/2 = 3/10 (bể)
Kết quả: a) 4/5 bể;
b) 3/10 bể.
2. Giáo án Toán lớp 4 trang 170 Ôn tập về các phép toán với phân số (phần tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện thành thạo 4 phép toán với phân số.
- Áp dụng để tính giá trị biểu thức và giải các bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Sách giáo khoa + Bảng phụ.
HS: - Sách giáo khoa + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5p | A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: Tính: a) 2/3 x 4/7 b) 6/11 : 2 - Nhận xét, đánh giá HS. | - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p | B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: | - Lắng nghe |
30p | 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân , chia các phân số? | - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - 4 HS nối tiếp nêu, lớp lắng nghe. |
Bài 2: Số? - Yêu cầu HS phân tích bảng dữ liệu. ? Theo bảng dữ liệu, ở cột thứ nhất chúng ta phải đi tìm gì? ? Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? ? Cột thứ hai chúng ta phải tìm gì? ? Muốn tìm SBT ta làm thế nào? ? Cột thứ ba tìm gì? ? Nêu cách tìm số trừ? - Hướng dẫn HS tìm hiểu phần b tương tự. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách thực hiện tìm các thành phần trong các phép tính với phân số. | - 1 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bảng dữ liệu. - Ở dòng thứ nhất chúng ta phải đi tìm hiệu. - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Cột thứ hai phải tìm số bị trừ. - Muốn tìm SBT lấy hiệu cộng số trừ - Cột thứ ba đi tìm số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - 6 HS nối tiếp nhau đọc từng phần bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Lắng nghe. | |
Bài 3: Tính: - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em hai phần. - Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét chốt bài. ? Trong biểu thức có chứa cộng trừ, nhân chia ta thực hiện như thế nào? | - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - 6 HS nối tiếp nhau đọc và giải thích cách làm bài. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 2 HS nêu, lớp lắng nghe. | |
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích bài toán, tự hoàn thành bài tập, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách giải và trình bày bài toán có lời văn liên quan đến phân số. | - 1 HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán hoàn thành bài tập, 1 HS làm bài vào bảng phụ. | |
4p | C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số? - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng. |
|
3. Phương pháp học Toán hiệu quả cho học sinh lớp 4
So với các môn học khác như Văn, Sử, Địa, Toán yêu cầu nắm vững lý thuyết, các tính chất, định nghĩa và công thức. Quan trọng là bạn phải hiểu rõ lý thuyết để áp dụng vào giải bài tập và bài toán. Đây là phương pháp học Toán hiệu quả mà bạn nên áp dụng.
Khi bạn hiểu chắc lý thuyết, việc giải bài tập, phân tích và chứng minh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Trong lớp học Toán, hãy chú ý lắng nghe và ghi chép để nắm vững kiến thức lý thuyết. Điều này sẽ giúp bạn học và làm bài tập Toán ở nhà dễ dàng hơn. Phương pháp này có vẻ đơn giản, nhưng hiệu quả cho mọi người.
Học Toán không nên theo kiểu “chờ nước đến chân mới nhảy.” Phương pháp này không hiệu quả và có thể dẫn đến kết quả không tốt. Hãy học theo hệ thống và không bỏ sót kiến thức cơ bản. Đừng để kiến thức tích tụ quá nhiều, vì điều này có thể gây rối trong tư duy của bạn.
Hãy học đều đặn hàng ngày và không bỏ qua kiến thức cơ bản. Kiến thức Toán có sự liên kết giữa các phần, vì vậy nếu bỏ qua một phần, bạn có thể gặp khó khăn ở phần sau. Tránh học dồn, vì điều này có thể dẫn đến hiểu sai và khó áp dụng kiến thức đúng cách.
Một phương pháp học Toán hiệu quả là chú ý cẩn thận vào bài giảng của giáo viên và ghi chép đầy đủ trên lớp. Kiến thức Toán trong sách giáo khoa thường được giảng dạy chiếm khoảng 80%, còn lại 20% là kiến thức bổ sung để hiểu sâu và mở rộng tư duy.
Hãy tập trung vào lời giảng của giáo viên và ghi chép cẩn thận. Phương pháp này giúp bạn không bỏ sót kiến thức quan trọng và dễ dàng tra cứu khi cần. Nếu chỉ nghe mà không ghi chép, bạn có thể quên kiến thức sau khi lớp học kết thúc.
Khi gặp khó khăn hoặc không hiểu rõ một phần bài giảng, đừng ngần ngại yêu cầu giáo viên giải thích thêm. Việc hỏi bài giúp bạn hiểu sâu hơn và ghi nhớ lâu hơn. Thầy cô sẽ sẵn sàng giải đáp và hỗ trợ bạn để học Toán hiệu quả hơn.
Nhớ rằng việc hỏi bài không phải là dấu hiệu của sự yếu đuối, mà là sự quyết tâm trong việc học Toán. Thầy cô rất vui khi thấy học sinh chủ động tìm hiểu và học tốt môn Toán.