1. Giải bài toán lớp 4 trang 37 và 38 trong sách Giấy Cánh Diều
Câu 1: Lựa chọn những cặp đồng hồ hiển thị cùng một thời điểm:
Cách giải quyết:
Kiểm tra giờ trên các đồng hồ A, B, C và so sánh với đồng hồ điện tử để tìm thời gian trùng khớp.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Kim ngắn màu đen biểu thị giờ
Kim dài màu đen biểu thị phút
Kim giây có màu đỏ hiển thị số giây
Đồng hồ A và đồng hồ E cùng chỉ thời gian: 06 giờ 30 phút 00 giây
Đồng hồ B và đồng hồ G cùng chỉ thời gian: 12 giờ 09 phút 50 giây
Đồng hồ C và đồng hồ D cùng chỉ thời gian: 19 giờ 35 phút 15 giây
Câu 2:
Số là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
1 phút tương đương với 60 giây
60 giây tương đương với 1 phút
3 phút tương đương với 180 giây
5 phút tương đương với 300 giây
1 phút 15 giây bằng 75 giây
4 phút 5 giây tương đương với 245 giây
Câu 3: Trong cuộc thi điền kinh, một vận động viên hoàn thành đường đua trong thời gian 1 phút 45 giây. Hãy tính tổng số giây mà vận động viên đó đã chạy.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1 phút 45 giây = 60 giây + 45 giây = tổng cộng 105 giây
Do đó, vận động viên đã chạy tổng cộng 105 giây
Câu 4: Liệt kê các hoạt động thực tế sử dụng đơn vị đo thời gian là giây
2. Khái niệm về giây và thế kỉ, lớp 4
a. Giây: 1 giờ tương đương 60 phút
1 phút = 60 giây
b. Thế kỉ: 1 thế kỉ bao gồm 100 năm
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I
Khoảng thời gian từ năm 101 đến năm 200 thuộc thế kỉ thứ hai (thế kỉ II)
Khoảng thời gian từ năm 201 đến năm 300 thuộc thế kỉ thứ ba (thế kỉ III)
...
Khoảng thời gian từ năm 1901 đến năm 2000 thuộc thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX)
Khoảng thời gian từ năm 2001 đến năm 2100 thuộc thế kỉ thứ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)
Ví dụ: 1 thế kỉ tương đương với ... năm
5 thế kỉ tương đương với ... năm
100 năm tương đương với .... thế kỉ
9 thế kỉ tương đương với ... năm
Giải thích bài toán:
1 thế kỉ tương đương 100 năm
5 thế kỉ tương đương 500 năm
100 năm bằng 1 thế kỉ
9 thế kỉ tương đương 900 năm
3. Bài tập tham khảo để ứng dụng
Câu 1: Thế kỉ thứ mười được biểu diễn bằng chữ số La Mã là:
A. X
B. XII
C. XV
D. Mười hai
Câu 2: Khoảng thời gian từ năm 301 đến năm 400 thuộc thế kỉ
A. thứ nhất
B. thứ hai
C. thứ ba
D. thứ tư
Câu 3: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954 thì kỉ niệm ngày chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 2010 là kỉ niệm lần thứ bao nhiêu?
A. 54
B. 55
C. 56
D. 57
Câu 4: Năm 1975 là năm giải phóng miền Nam. Vậy kỉ niệm 45 năm ngày giải phóng miền Nam sẽ rơi vào năm nào và năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. Năm 2020 thuộc thế kỉ XX
B. Năm 2020 thuộc thế kỉ XXI
C. Năm 2010 thuộc thế kỉ XX
D. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
Câu 5: Chọn đáp án chính xác nhất từ các lựa chọn dưới đây:
Người thợ may đầu tiên mất 90 phút để làm 5 chiếc túi, trong khi người thợ thứ hai hoàn thành 5 chiếc túi sớm hơn 1/4 giờ. Vậy thời gian để người thợ may đầu tiên hoàn thành một chiếc túi là bao nhiêu giờ?
A. 1/2 giờ
B. 1/3 giờ
C. 1/4 giờ
D. 1/5 giờ
Câu 6: Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường: Trung mất 1/3 phút, Dũng mất 1/4 phút, Quyết mất 1/5 phút, và Thắng mất 1/6 phút.
a. Hãy xác định ai là người chạy nhanh nhất và ai là người chạy chậm nhất.
b. Thời gian chạy của người chạy chậm nhất gấp bao nhiêu lần so với thời gian của người chạy nhanh nhất.
Câu 7: Người thợ may đầu tiên làm 5 chiếc túi trong 90 phút. Nếu người thợ may thứ hai hoàn thành 5 chiếc túi sớm hơn 1/4 giờ, ai là người may nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian?
Câu 8: Nghe bà kể, ngôi nhà của gia đình được xây dựng từ năm ông nội của Lan được sinh ra. Biết rằng khi Mai 6 tuổi, ông nội đã 70 tuổi. Đến năm 2012, Lan đã tổ chức sinh nhật lần thứ 22. Vậy khi Lan 25 tuổi, ngôi nhà đã được xây dựng được bao nhiêu năm?
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống
3 yến 8 kg = ... kg
5 tạ 7 yến = .... kg
3 tấn 2 tạ = ... kg
7 tấn 6 kg = ... kg
200 yến = ... tấn
4000 kg - ... tấn
6038 kg = ... tấn
Câu 10: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
6 km = ... m
25 m 4 dm = .... cm
28 m 35 dm = ... mm
32000 m = .... mm
1270 m = ... km
B- Tự luận
Câu 1: Biết rằng 28 bao lúa chứa tổng cộng 1260 kg, vậy nếu có 1665 kg lúa thì cần bao nhiêu bao?
Câu 2: Xe đầu tiên chở 15 bao đường, xe thứ hai chở 5 bao và ít hơn xe đầu tiên 192 kg đường. Mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?
Câu 3: Hai xe chở tổng cộng 4545 kg thức ăn gia súc, trong đó xe đầu tiên chở 42 bao và xe thứ hai nhiều hơn 15 bao. Mỗi xe chở bao nhiêu kg thức ăn?
Câu 4: Cửa hàng có 15 túi bi, sau khi bán 84 viên bi còn lại 8 túi. Trước khi bán, cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu viên bi?
Câu 5: Hằng có 15.000 đồng, Huê có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Vậy trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Hằng có 15.000 đồng, và Huê có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 6: Lan có 100.000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Lan có 126.000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền của Hồng. Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 7: Hùng và Dũng có tổng cộng 45 viên bi. Nếu Hùng thêm 5 viên bi thì số viên bi của Hùng sẽ nhiều hơn của Dũng 14 viên bi. Hãy xác định số viên bi mỗi bạn có lúc đầu.
Hùng và Dũng có tổng cộng 45 viên bi. Nếu Hùng tặng Dũng 5 viên bi thì Hùng sẽ có nhiều hơn Dũng 14 viên bi. Vậy ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Câu 8: Tìm hai số sao cho hiệu của chúng là 129. Nếu cộng số đầu tiên với số thứ hai và thêm vào tổng của chúng thì kết quả là 2010.
- Tìm một phép trừ với tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Biết rằng hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy xác định phép trừ đó.
- Tìm hai số có hiệu là 132. Nếu cộng số lớn với số bé và trừ đi hiệu của chúng thì được 548.
Câu 9: Khối lớp 4 có tổng cộng 147 học sinh, trong đó cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Tính số học sinh nam và nữ trong khối lớp 4.
Dũng phân phối 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Mỗi lần Dũng cho Hùng 3 viên bi thì lại cho Mạnh 5 viên bi. Hãy tính số viên bi Dũng đã cho Hùng và Mạnh.
Hồng và Loan mua tổng cộng 40 quyển vở. Biết rằng 3 lần số vở của Hồng bằng 2 lần số vở của Loan. Tính số quyển vở mỗi bạn đã mua.
Câu 10: Có hai mảnh vườn. Mảnh vườn thứ nhất có diện tích bằng 2/5 diện tích của mảnh vườn thứ hai và kém mảnh thứ hai 1350 m². Tính diện tích của từng mảnh vườn.
- Tìm hai số sao cho hiệu của chúng là 72, biết rằng số lớn gấp 5/2 lần số nhỏ.
- Dũng có nhiều hơn Hùng 57 viên bi, và số viên bi của Dũng bằng 7/4 số viên bi của Hùng. Hãy xác định số viên bi của mỗi bạn.
- Xác định hai số biết rằng tỷ số của chúng là 4/7 và hiệu của chúng là 360.
- Dũng có nhiều hơn Minh 36 viên bi. Biết rằng 3/7 số bi của Dũng bằng số bi của Minh. Tính số viên bi của mỗi bạn.
Bài viết trên Mytour cung cấp chi tiết về đáp án cho Toán lớp 4 trang 37. 38 Giây Cánh Diều với thông tin đầy đủ. Bài viết đã trình bày rõ ràng các vấn đề liên quan. Cảm ơn bạn đã theo dõi nội dung bài viết.