1. Các dạng bài tập về dãy số trong toán lớp 4
Dạng 1: Xác định số tự nhiên ngay sau mỗi số
Phương pháp giải
Để tìm số kế tiếp trong dãy số, chỉ cần cộng thêm một đơn vị vào số hiện tại
Ví dụ: số ngay sau 18 là 18+1, tức là 19
Dạng 2: Xác định số ngay trước trong dãy số
Phương pháp giải: Để tìm số liền trước, chỉ cần trừ đi một đơn vị từ số hiện tại
Ví dụ: số liền trước của 21 là 21 - 1, tức là 20
Dạng 3: Điền số vào các dãy số
Xem xét các số xung quanh số cần điền, ta sẽ cộng hoặc trừ một đơn vị để tìm số phù hợp
Ví dụ: 34, 35, ..., 37, ..., 39, 40
Tìm số ngay trước 37 và sau 35 để có số 36
Tìm số trước 39 và sau 37, sẽ có số 38; tiếp theo số sau 40 là 41
Đáp án: 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40
2. Toán lớp 4, trang 6, 7, 8
Bài 1: Viết và đọc số với các thành phần sau
a. Bốn mươi nghìn hai nghìn năm trăm và ba mươi
b. Tám nghìn tám trăm và tám đơn vị
c. Năm mươi nghìn bảy trăm, mười và bốn đơn vị
d. Ba mươi nghìn, bốn nghìn và năm đơn vị
Đáp án: Viết số theo từng chữ từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị, đọc số theo từng lớp từ lớp nhìn đến lớp đơn vị
Đáp án
a. 42530
b. 888
c. 50.714
d. 94.005
Bài 2: Các số
a. 6.825 = 6000 + 800 + 20 + ?
b. 33.471 = 30.000 + 3000 + ? + 70 + 1
c. 75.850 = 70.000 + 5.000 + 800 + ?
d. 62.009 = 80.000 + 6.000 + ? + 9
Đáp án:
Bước 1: Phân tích các số thành tổng các giá trị
Bước 2: Điền số phù hợp vào chỗ trống
Đáp án
a. 6.825 = 6000 + 800 + 20 + 5
b. 33.471 = 30.000 + 3.000 + 400 + 70 + 1
c. 75.850 = 70.000 + 5.000 + 800 + 50
d. 86.209 = 80.000 + 6.000 + 200 + 9
Bài 3
Đáp án
a. Thêm một đơn vị vào rồi ghi số còn thiếu vào chỗ trống
b. Thêm 10.000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống
Đáp án: Quan sát dãy số a, ta thấy số tiếp theo lớn hơn số trước đó một đơn vị. Để hoàn thành dãy số, chỉ cần cộng thêm 1 vào số trước đó.
b. Quan sát dãy số b, ta thấy rằng mỗi số sau lớn hơn số trước 10.000 đơn vị. Để hoàn thành dãy số, chỉ cần cộng thêm 10.000 vào số đứng trước.
Bài 5: Để tìm số liền trước của một số, em trừ đi 1 đơn vị. Để tìm số liền sau, em cộng thêm 1 đơn vị.
Bài 1 (trang 7,8): Điền dấu >, <, =
a. 9897 .... 10.000, 68.534 ..... 68.499, 34.000 ..... 33.979
b. 8563 ..... 8000 + 500 + 60 + 3
45.031 ..... 40.000 + 5.000 + 100 + 30
70.208 ...... 60.000 + 9.000 + 700 + 9
Đáp án:
Bước 1: Tính giá trị của phép cộng.
Bước 2: So sánh: nếu hai số có số lượng chữ số giống nhau, so sánh từng chữ số từ trái sang phải.
Đáp án: 9897 < 10.000
68534 > 68.499
34.000 > 33.979
b. 8563 = 8000 + 500 + 60 + 3
450.031 < 40.000 + 5.000 + 100 + 30
70.208 > 60.000 + 9.000 + 700 + 9
Bài 2: Chọn câu trả lời chính xác
a. Số nhỏ nhất trong các số 20.107, 19.482, 15.99, 18.700 là
A. 20.107
B. 19.482
C. 15.999
D. 18.700
b. Số nào trong các số sau có chữ số hàng trăm là 8
A. 57.680
B. 18.954
C. 84.237
D. 39.825
c. Dân số của một phường là 12.967 người, số dân này làm tròn đến hàng nghìn sẽ là bao nhiêu?
A. 12.900
B. 13.000
C. 12.000
D. 2.600
Đáp án:
a. So sánh các số đã cho để tìm tỉ số có giá trị nhỏ nhất
b. Xác định vị trí của chữ số 8 trong từng số rồi chọn đáp án phù hợp
c. Khi làm tròn đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên. Vì số 12.967 có chữ số hàng trăm là 9 lớn hơn 5, nên khi làm tròn số này đến hàng nghìn, ta sẽ làm tròn thành 13.000.
Bài 3: Dựa trên cách viết số thành tổng của các chục nghìn, trăm, chục và đơn vị, hãy điền số phù hợp vào chỗ trống:
67.547 = 60.000 + 500 + 40 + 7
35.802 = 30.000 + 5.000 + 800 + 2
50.738 = 50.000 + 700 + 30 + 8
96.041 = 90.000 + 6.000 + 40 + 1
Bài 4: Trong 4 ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã ghi nhận số liệu vắc xin phòng COVID-19 như sau: thứ hai 36.785 liều, thứ ba 35.952 liều, thứ tư 37.243 liều, và thứ năm 29.400 liều.
a. Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều vắc xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm ít vắc xin nhất?
b. Sắp xếp các ngày theo số lượng vắc xin đã tiêm từ ít nhất đến nhiều nhất. So sánh số lượng vắc xin tiêm được trong các ngày.
Đáp án: a. Sắp xếp các ngày theo số lượng vắc xin đã tiêm từ ít nhất đến nhiều nhất như sau: Ngày thứ tư thành phố A tiêm được nhiều nhất, còn ngày thứ năm tiêm được ít nhất.
b. Sắp xếp các ngày theo số lượng liều vắc xin đã tiêm từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ năm, thứ ba, thứ hai.
3. Các bài tập bổ sung
Câu 1: Số nào sau đây có giá trị là 999?
a. 999
b. 99.909
c 99
d 1999
Đáp án C
Câu 2 Tính 8.000 - 3000
a 11.000
b. 5.000
c. 2.500
d. 4.050
Đáp án: b
Câu 3: Số nào dưới đây có thể được phân tích thành tổng 9.000 + 300 + 20 + 1?
a 93.021
b 90.321
c 9231
d 9321
Lựa chọn là d
Câu 4: số tiếp theo cần điền vào trục số là
a 86.000, 87.000, 88.000
b 90.000, 95.000, 100.000
c 90.000, 94.000, 100.000
d 93.000, 96.000, 99.000
Câu 5: Trong các số sau, số nào là lớn nhất: 99.309, 98.9999, 98.017, 99.201, 99.680, 99.609
Kết quả: 99.680
Câu 6: Vườn của ông Tư có 240 cây đào và 90 cây ổi. Tổng số cây đào và ổi trong vườn là bao nhiêu?
Kết quả: Tổng số cây là 240 + 90 = 330 cây
Câu 7: Kết quả của phép tính 17 x 768 + 232 x 17 là gì?
Kết quả: 1700
Câu 8: Dưa hấu giá 25.000₫ mỗi kg, nho giá 20.000₫ mỗi kg. Vậy với số tiền mua 4 kg dưa hấu có thể mua được bao nhiêu kg nho?
Kết quả: Số tiền mua 4 kg dưa hấu là: 25.000 x 4 = 100.000₫
Với 100.000₫, bạn có thể mua được số kg nho là: 100.000 : 20.000 = 5 kg
Câu 9: Điền vào ô trống: 5000 + 2000 - 1000 =
Kết quả: 5000 + 2000 - 1000 = 7000 - 1000 = 6000
Câu 7: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 9000 - 3000 + 2000 =
Tính toán: 9000 - 3000 + 2000 = 6000 + 2000 = 8000
Câu 10: Tính tổng 5847 + 2918 =
Kết quả: 5847 + 2918 = 8765
Câu 11: Một nhà máy sản xuất được 1052 chiếc xe đạp trong 4 ngày. Vậy trong 6 ngày, nhà máy đó sẽ sản xuất được bao nhiêu chiếc xe đạp, nếu số xe sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Số xe đạp sản xuất mỗi ngày là 1052 / 4 = 263 chiếc
Trong 6 ngày, nhà máy sẽ sản xuất được: 263 x 6 = 1578 chiếc
Câu 12: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: 82.697, 62.978, 92.678, 79.862
Kết quả: 92.678, 82.697, 79.862, 62.978
Câu 13: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 72.895, 87.925, 29.785, 87.259
Kết quả: 29.785, 72.895, 87.259, 87.925
Bạn có thể tham khảo Bài tập ôn hè Toán Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 trên Mytour. Đây là tài liệu toán lớp 4 trang 6, 7, 8 mà Mytour gửi đến bạn. Hy vọng bài viết sẽ là tài liệu hữu ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và chúc bạn học tốt.