1. Toán lớp 4 trang 76: Nội dung của phần chia tổng cho số gồm những gì?
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hành chia tổng cho số bằng hai phương pháp, giải bài toán theo hai cách. Việc này giúp rèn luyện tư duy và kỹ năng tính toán của học sinh. Các nội dung cụ thể của bài tập bao gồm các phép tính chia tổng cho số và các bài tập giải theo hai phương pháp.
Bài tập 1 bao gồm các bài toán tính theo mẫu bằng hai cách khác nhau. Trong câu a, học sinh thực hiện hai phép tính, mỗi phép tính có cả phép cộng và phép chia. Trong câu b, học sinh sẽ tính theo mẫu đã cho sẵn. Các bài tập cụ thể như sau:
a. Tính theo hai phương pháp:
(15 + 35) : 5 ; (80 + 4) : 4
b. Tính theo hai phương pháp (theo mẫu)
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8
Áp dụng để tính theo mẫu các phép toán sau:
18 : 6 + 24 : 6 ; 60 : 3 + 9 : 3
Bài tập 2 yêu cầu tính toán theo hai phương pháp (theo mẫu). Học sinh cần áp dụng kiến thức về phép cộng, trừ và chia để thực hiện các phép tính theo mẫu như sau:
Mẫu: (35 - 21) : 7 = ?
Cách 1: (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
Cách 2: (35 - 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 - 3 = 2
Học sinh cần áp dụng mẫu đã cho để tính các phép toán sau:
(27 - 18) : 3 ; (64 - 32) : 8
Bài tập 3: Lớp 4A có 32 học sinh, chia thành các nhóm 4 học sinh mỗi nhóm. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành nhóm 4 học sinh mỗi nhóm. Tính tổng số nhóm có trong hai lớp?
2. Phương pháp giải và đáp án cho toán lớp 4 trang 76
Bài tập 1:
a. Tính theo hai phương pháp: Đối với bài này, học sinh cần áp dụng hai cách tính khác nhau. Cách 1: Tính các phép cộng trong ngoặc trước, sau đó chia kết quả cho số bên ngoài ngoặc. Cách 2: Chia từng số trong ngoặc cho số bên ngoài ngoặc và cộng các kết quả lại với nhau.
Áp dụng phương pháp giải để giải bài tập sau:
(15 + 35) : 5 = ?
Phương pháp 1:
(80 + 4) chia 4 = ?
Phương pháp 1: (15 + 35) chia 5 = 50 chia 5 = 10
Phương pháp 2: (15 + 35) chia 5 = 15 chia 5 cộng 35 chia 5 = 3 cộng 7 = 10
Phương pháp 1: (80 + 4) chia 4 = 84 chia 4 = 21
Phương pháp 2: (80 + 4) chia 4 = 80 chia 4 cộng 4 chia 4 = 20 cộng 1 = 21
b. Cách giải: Học sinh cần xem xét kỹ lưỡng mẫu để nắm rõ cách thực hiện. Khi giải một phép tính bao gồm cả phép cộng và phép chia như trong bài và mẫu, học sinh cần thực hiện theo hai phương pháp: Phương pháp 1: áp dụng quy tắc cộng trừ trước nhân chia, thực hiện các phép chia trước rồi cộng các kết quả lại với nhau. Phương pháp 2: nhóm các số khác nhau trong ngoặc, thực hiện phép cộng trước rồi chia cho số còn lại.
Áp dụng phương pháp giải để hoàn thành bài tập như sau:
18 chia 6 cộng 24 chia 6 =?
Phương pháp 1: 18 chia 6 cộng 24 chia 6 = 3 cộng 4 = 7
Phương pháp 2: 18 chia 6 cộng 24 chia 6 = (18 cộng 24) chia 6 = 42 chia 6 = 7
60 chia 3 cộng 9 chia 3 = ?
Phương pháp 1: 60 chia 3 cộng 9 chia 3 = 20 cộng 3 = 23
Phương pháp 2: 60 chia 3 cộng 9 chia 3 = (60 cộng 9) chia 3 = 69 chia 3 = 23
Bài tập 2: tính theo mẫu
Phương pháp giải: Học sinh cần xem kỹ mẫu và áp dụng tương tự để giải bài. Cần tính toán theo hai cách: Cách 1: Áp dụng quy tắc tính toán trong ngoặc trước, sau đó chia kết quả cho số còn lại để có kết quả cuối cùng. Cách 2: Sử dụng công thức (a - b) chia c = a chia c - b chia c.
Áp dụng phương pháp giải để hoàn thành bài tập như sau:
Tóm tắt
Lớp 4A: 32 học sinh
Lớp 4B: 28 học sinh
Tổng cộng:... nhóm?
a. (27 - 18) chia 3 = ?
Phương pháp 1: (27 - 18) chia 3 = 9 chia 3 = 3
Phương pháp 2: (27 - 18) chia 3 = 27 chia 3 trừ 18 chia 3 = 9 trừ 6 = 3
b. (64 - 320 chia 8 = ?
Phương pháp 1: (64 - 32) chia 8 = 32 chia 8 = 4
Phương pháp 2: (64 - 32) chia 8 = 64 chia 8 trừ 32 chia 8 = 8 trừ 4 = 4
Bài tập 3: bài tập có lời giải và có thể giải bằng hai phương pháp:
Hướng dẫn giải:
Phương pháp 1:
- Tính số nhóm trong lớp 4A
- Tính số nhóm trong lớp 4B
- Tính tổng số nhóm của cả hai lớp
Phương pháp 2: Gộp phép tính để xác định số học sinh trong hai nhóm.
- Tính tổng số học sinh của hai nhóm
- Tính tổng số nhóm
Áp dụng các phương pháp giải đã nêu để giải bài toán:
Phương pháp 1:
Số nhóm của lớp 4A là: 32 chia 4 = 8 nhóm
Số nhóm của lớp 4B là: 28 chia 4 = 7 nhóm
Số nhóm học sinh của lớp 4A và lớp 4B là:
8 cộng 7 = 15 nhóm
Kết quả: 15 nhóm
Phương pháp 2:
Tổng số học sinh của hai lớp là 32 cộng 28 = 60 học sinh
Số nhóm học sinh của lớp 4A và 4B là: 60 chia 4 = 15 nhóm
Kết quả: 15 nhóm
3. Những lưu ý khi giải bài tập toán trang 76 chia tổng cho một số.
- Học sinh cần nắm chắc các bước thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng các công thức đã học. Tính toán trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Áp dụng công thức (a - b) chia c = a chia c - b chia c hoặc (a + b) chia c = a chia c + b chia c.
- Học sinh có thể dùng cách nhóm các số để giải bài tập theo công thức: a chia c + b chia c = (a + b) chia c hoặc a chia c - b chia c = (a - b) chia c.
- Đối với bài tập tính toán theo hai phương pháp, học sinh cần nghiên cứu kỹ mẫu đã cho, từ đó rút ra công thức và áp dụng để giải bài tập, nhằm đạt được kết quả chính xác nhất.
- Đối với bài toán có lời giải, học sinh cần tóm tắt đề bài để hiểu rõ yêu cầu và câu hỏi cần giải quyết. Bài tập giải bằng hai cách, bản chất là việc học sinh sử dụng công thức phép chia và các phép toán cộng, trừ. Trong cách 1, học sinh tính từng bước để giải quyết và tìm dữ liệu đề bài cho, rồi tiếp tục đến bước cuối cùng để có đáp số. Trong cách 2, học sinh thường gộp hai phép tính thành một phép chia tổng hoặc hiệu cho một số và áp dụng các bước đã học để tính ra kết quả cuối cùng.