1. Cơ sở lý thuyết về việc chia một số cho một tích
Tính toán và so sánh giá trị của các biểu thức sau đây:
24 ÷ (3 x 2)
24 ÷ 3 ÷ 2
24 ÷ 2 ÷ 3
Tính như sau: 24 ÷ (3 x 2) = 24 ÷ 6 = 4
24 ÷ 3 ÷ 2 = 8 ÷ 2 = 4
24 ÷ 2 ÷ 3 = 12 ÷ 3 = 4
Khi thực hiện phép chia một số cho một tích của hai thừa số, bạn có thể chia số đó cho một thừa số trước, rồi tiếp tục chia kết quả thu được cho thừa số còn lại.
2. Bài tập ứng dụng, tham khảo các bài tập về chia một số cho một tích
1. Tính giá trị của biểu thức: 72 ÷ (3 x 4)
A. 5
B. 4
C. 8
D. 6
2. Kết quả của phép tính (9 x 25) ÷ 5
A. 45
B. 27
C. 46
D. 48
3. Hai anh em, mỗi người có 8 cây bút giống nhau và tổng số tiền phải trả là 48.000 đồng. Tính giá của mỗi cây bút?
A. 5.000 đồng
B. 2.000 đồng
C. 3.000 đồng
D. 4.000 đồng
4. Một cửa hàng đã bán 180 mét vải trong ngày đầu tiên. Ngày thứ hai, số vải bán ra gấp đôi ngày đầu tiên. Tổng doanh thu sau hai ngày là 10.800.000 đồng. Vậy giá mỗi mét vải là bao nhiêu? Biết rằng giá của mỗi mét vải là như nhau.
A. 17.000 đồng
B. 20.000 đồng
C. 30.000 đồng
D. 18.000 đồng
5. Hoàn thành câu sau để đúng:
(2235 x 7) ÷ 5 = ....
A. 3019
B. 3219
C. 3321
D. 3129
6. Tính toán chính xác: (14 x 19) ÷ 2
A. 143
B. 133
C. 126
D. 136
7. Một ki lô gam dưa hấu có giá 17.000 đồng, trong khi một ki lô gam nho Ninh Thuận có giá gấp đôi giá dưa hấu. Mẹ đã chi 136.000 đồng để mua nho. Vậy mẹ đã mua được bao nhiêu ki lô gam nho?
A. 4 kg
B. 3 kg
C. 5 kg
D. 6 kg
8. Tìm giá trị của x sao cho: (X x 11) ÷ 3 = (3372 x 5) ÷ 3
A. x = 1868
B. x = 1686
C. x = 1606
D. x = 1486
9. Tính giá trị của biểu thức sau đây:
a. 60 ÷ (3 x 4)
b. 81 ÷ (3 x 9)
c. 45 ÷ (5 x 3)
d. 36 ÷ (3 x 4)
10. Một cửa hàng đã bán 200 lít dầu, với giá 20.000 đồng mỗi lít. Cửa hàng đã bán 2/5 số lượng dầu. Vậy tổng số tiền thu được từ số dầu đã bán là bao nhiêu?
11. Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho học sinh lớp 4A. Mỗi bàn có 4 học sinh và tổng cộng có 9 bàn. Hãy tính xem mỗi học sinh nhận được bao nhiêu quyển vở?
12. Có 4 thùng dầu giống nhau chứa tổng cộng 112 lít. Vậy nếu có 16 thùng như thế thì sẽ chứa được bao nhiêu lít dầu?
13. Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường và ít hơn xe thứ nhất 192 kg. Hãy tính số kg đường mà mỗi xe chở.
14. Hai xe ô tô vận chuyển tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc. Xe thứ nhất chở 42 bao, còn xe thứ hai chở nhiều hơn 15 bao so với xe thứ nhất. Tính số kg thức ăn gia súc mà mỗi xe chở.
15. Hằng có 15.000 đồng, còn Huệ có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? (Hằng có 15.000 đồng, ít hơn Huệ 8.000 đồng.)
16. Một kho gạo xuất 180 tấn ngày đầu tiên, 270 tấn ngày thứ hai và 156 tấn ngày thứ ba. Tính trung bình mỗi ngày kho gạo đã xuất được bao nhiêu tấn.
17. Hồ đầu tiên chứa 1600 lít nước, hồ thứ hai cũng chứa 1600 lít nước. Mỗi phút, hồ đầu tiên mất 30 lít nước, còn hồ thứ hai mất 10 lít nước. Hỏi sau bao lâu lượng nước còn lại trong hai hồ bằng nhau?
18. Cô giáo phân phát kẹo cho các em nhỏ. Nếu chia 3 chiếc cho mỗi em, cô còn thừa 2 chiếc; nếu chia 4 chiếc cho mỗi em, cô sẽ thiếu 2 chiếc. Hãy tính tổng số kẹo của cô giáo và số em bé được chia kẹo.
19. Sáng sớm khi trời mới rạng sáng
Cùng nhau đi hái những quả bòng
Mỗi người hái 5 quả và còn dư 5 quả
Mỗi người có 6 quả, còn một người không có quả nào.
Hãy tìm số người và số quả bòng tổng cộng.
20. Một thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12 mét thành các đoạn dài 15 dm. Mỗi lần cưa mất 6 phút và thời gian nghỉ giữa các lần cưa là 2 phút. Hỏi tổng thời gian để cưa xong cây gỗ là bao nhiêu?
21. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m và chiều dài 24 m. Cọc hàng rào được đặt cách nhau 3 m. Hỏi cần bao nhiêu cọc để rào hết miếng đất?
22. Dọc một đoạn đường dài 780 m, cây được trồng cách nhau 30 m và cả hai đầu đường đều có cây. Hãy tính tổng số cây đã được trồng.
3. Toán lớp 4 trang 78, 79, giải bài toán chia số cho tích của hai số
1. Tính giá trị biểu thức sau:
a. 50 chia cho (2 nhân 5)
b. 72 chia cho (9 nhân 8)
c. 28 chia cho (7 nhân 2)
Phương pháp giải:
Khi chia một số cho tích của hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số trước, rồi lấy kết quả chia tiếp cho thừa số còn lại
a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
Chi tiết giải:
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
hoặc 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
b. 72 : (9 x 8)
= 72 : 72 = 1
hoặc 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
c. 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2
hoặc 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
2. Chuyển đổi các phép chia dưới đây thành phép chia một số cho một tích rồi thực hiện tính toán (theo ví dụ):
Ví dụ: 60 : 15 = 60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
a. 80 chia 40
b. 150 chia 50
c. 80 chia 16
Phương pháp giải: viết số chia dưới dạng tích của hai số phù hợp rồi thực hiện phép chia một số cho tích để tính giá trị biểu thức.
Giải chi tiết:
a. 80 chia 40 = 80 chia (10 nhân 4)
= 80 chia 10 chia 4 = 8 chia 4 = 2
b. 150 chia 50 = 150 chia (10 nhân 5)
= 150 chia 10 chia 5
= 15 chia 5 = 3
c. 80 chia 16 = 80 chia (8 nhân 2)
= 80 chia 8 chia 2
= 10 chia 2 = 5
3. Hai học sinh, mỗi người mua 3 quyển vở cùng loại và tổng số tiền là 7200 đồng. Tính giá của mỗi quyển vở.
Phương pháp giải:
Cách 1: - Xác định tổng số quyển vở mà cả hai bạn đã mua
- Để tìm giá của mỗi quyển vở, chia tổng số tiền phải trả cho tổng số quyển vở của cả hai bạn.
Cách 2:
- Tính số tiền mà mỗi bạn phải trả bằng cách chia tổng số tiền cho 2
- Để tìm giá của mỗi quyển vở, chia số tiền mỗi bạn phải trả cho số quyển vở mà mỗi bạn đã mua.
Giải chi tiết:
Tóm tắt tình huống
Có 2 học sinh
Mỗi bạn mua 3 quyển vở
Tổng số tiền phải trả là 7200 đồng
Giá mỗi quyển vở là bao nhiêu đồng?
Giải đáp
Phương pháp 1: Tổng số quyển vở hai bạn mua là:
3 quyển x 2 bạn = 6 quyển
Giá của từng quyển vở là:
7200 chia 6 bằng 1200 đồng
Kết quả: 1200 đồng
Phương pháp 2: Mỗi bạn cần chi số tiền là:
7200 chia 2 bằng 3600 đồng
Giá của mỗi quyển vở là:
3600 chia 3 bằng 1200 đồng
Kết quả: 1200 đồng