1. Kiến thức về tính chất giao hoán của phép cộng
Tính chất giao hoán của phép cộng có nghĩa là khi thay đổi vị trí của các số hạng trong tổng, kết quả tổng không bị thay đổi.
a + b = b + a
Bên cạnh đó, trong phép cộng với tính chất giao hoán, bạn có thể thực hiện phép cộng theo bất kỳ thứ tự nào. Do đó, khi cộng nhiều số hạng, bạn có thể cộng số này trước hoặc số kia sau, kết quả vẫn sẽ không thay đổi.
Ví dụ:
(3 + 2) + 5 + 3 + (2 + 5)
2. Các dạng bài tập về tính chất giao hoán của phép cộng thường gặp
Với tính chất giao hoán của phép cộng, các em sẽ thường xuyên gặp các dạng bài tập như sau:
Dạng 1: Định nghĩa công thức
Phương pháp giải: Các em cần hiểu rõ lý thuyết về tính giao hoán a + b = b + a để có thể chọn đáp án đúng theo yêu cầu của bài toán.
Ví dụ: Bảo hỏi “32 + 45 + 16 = 16 + 32 + 45” có đúng không?
Giải: Theo lý thuyết về tính chất giao hoán, việc đổi vị trí các số hạng trong tổng không làm thay đổi kết quả. Do đó, 32 + 45 + 16 = 16 + 32 + 45 là chính xác, cả hai đều bằng 93.
=> Bảo nói đúng.
Dạng 2: Điền số còn thiếu vào chỗ trống
Phương pháp giải: Sử dụng đặc điểm tính giao hoán của phép cộng để xác định chính xác số còn thiếu vào vị trí chấm.
Ví dụ: 29 + 15 + 38 = 15 + … + 29
Giải: Theo tính chất giao hoán của phép cộng, ta có thể viết 29 + 15 + 38 = 15 + 38 + 29
Dạng 3: So sánh các phép tính
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh các phép tính nhanh chóng mà không cần phải tính toán kết quả cụ thể.
Ví dụ: Chọn dấu >, <, = để điền vào chỗ trống
a. 42 + 15 + 38 … 38 + 15 + 42
b. 23 + 73 + 12 … 32 + 12 + 73
Giải:
a. 42 + 15 + 38 = 38 + 15 + 42
b. 23 + 73 + 12 < 32 + 12 + 73
Dạng 4: Giải toán có lời văn
Phương pháp giải: Đọc kỹ đề bài để xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tìm ra đáp án chính xác.
Ví dụ: Bảo có 15 viên bi xanh và 10 viên bi đỏ, còn An có 10 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Hãy xác định ai có số viên bi nhiều hơn.
Giải: Cả Bảo và An đều có tổng số viên bi như nhau, vì 15 + 10 = 10 + 15 = 25 viên bi.
3. Toán lớp 4 trang 83 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Bài tập 1 trang 83 sách giáo khoa Toán 4 tập 1 KNTT: Số?
Hoạt động
Hướng dẫn Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Toán lớp 4 tập 1 [Kết nối tri thức]:
Bài tập 1 trang 83 sách giáo khoa Toán 4 tập 1 KNTT: Số nào?
Rô-bốt sử dụng các đoạn có độ dài a, b, c để tạo ra những thanh như hình dưới đây. Hãy xác định những thanh nào có độ dài giống nhau.
Hướng dẫn giải Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Toán lớp 4 tập 1 [Kết nối tri thức]:
- a b c = a c b = c a b
- c a = a c
- a b = b a
Bài tập 3 trang 83 sách giáo khoa Toán 4 tập 1 KNTT: Tính toán theo cách thuận tiện (theo mẫu)?
a) 30 + 192 + 70
b) 50 + 794 + 50
c) 75 + 219 + 25
d) 725 + 199 + 125
Hướng dẫn giải Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Toán lớp 4 tập 1 [Kết nối tri thức]
a) 30 + 192 + 70
= (30 + 70) + 192
= 292
b) 50 + 794 + 50
= 50 + 50 + 794
= 894
c) 75 + 219 + 25
= (75 + 25) + 219
= 319
d) 725 + 199 + 125
= (725 + 125) + 199
= 1049
Hoạt động
Bài tập 1 trang 85 sách giáo khoa Toán 4 tập 1 KNTT: Tính toán theo cách thuận tiện?
a) 68 + 207 + 3
b) 25 + 159 + 75
c) 1 + 99 + 340
d) 372 + 290 + 10 + 28
Hướng dẫn giải Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Toán lớp 4 tập 1 [Kết nối tri thức]
a) 68 + 207 + 3
= (207 + 3) + 68
= 278
b) 25 + 159 + 75
= (25 + 75) + 159
= 259
c) 1 + 99 + 340
= (1 + 99) + 340
= 440
d) 372 + 290 + 10 + 28
= (290 + 10) + (372 + 28)
= 700
Bài tập 2 trang 85 sách giáo khoa toán 4 tập 1 KNTT: Tính giá trị là bao nhiêu?
Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1975, b = 1991 và c = 2025.
Hướng dẫn Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Toán lớp 4 tập 1 [Kết nối tri thức]
(1975 + 1991) + 2025 = 5991
Luyện tập
Bài tập 1 trang 85 sách giáo khoa toán 4 tập 1 KNTT: Tìm số hoặc chữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
Điền số hoặc chữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các biểu thức dưới đây.
a) 46 + ..?.. = 487 + 746
b) …?.. + 304 = 304 + 1975
c) a + b + 23 = a + ( ..?.. + 23)
d) 26 + c + 74 = (26 + ..?.. ) + c
Hướng dẫn giải
a) 46 + ..?.. = 487 + 746
= (487 + 746) – 46 = 1 187
b) …?.. + 304 = 304 + 1975
= (304 + 1975) – 304 = 1975
c) a + b + 23 = a + (b + 23)
d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c
Bài tập 2 trang 85 sách giáo khoa toán lớp 4 tập 1 KNTT: Tính theo cách thuận tiện?
a) 92 + 74 + 26
b) 12 cộng 14 cộng 16 cộng 18
c) 592 cộng 99 cộng 208
d) 60 cộng 187 cộng 40 cộng 13
Hướng dẫn cách giải
a) 92 cộng 74 cộng 26 = (74 cộng 26) cộng 92 = 192
b) 12 cộng 14 cộng 16 cộng 18 = (12 cộng 18) cộng (14 cộng 16) = 60
c) 592 cộng 99 cộng 208 = (592 cộng 208) cộng 99 = 899
d) 60 cộng 187 cộng 40 cộng 13 = (60 cộng 40) cộng (187 cộng 13) = 300
Bài tập 3 trang 85 sách giáo khoa toán lớp 4 tập 1 KNTT:
Tìm biểu thức đúng với từng sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a= 15 và b = 7. Hướng dẫn giải a=15 và b = 7.
Hướng dẫn giải bài:
a = 15 và b = 7
15 cộng 7 cộng 5 = 27
15 cộng (7 cộng 5) = 27
Bài tập 4 trang 85 sách giáo khoa toán lớp 4 tập 1 KNTT: Tính số?
Để từ nhà Việt đến nhà Nam, Việt phải đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m, từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m, và từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Vậy quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải bài tập:
Quãng đường mà Việt phải đi dài bao nhiêu mét?
182 cộng 75 cộng 218 = 475 (m)
Kết quả: 475 (m)
4. Một số bài tập để bé luyện tập tính chất giao hoán của phép cộng
Dưới đây là những bài tập giúp bé thực hành tính chất giao hoán của phép cộng, bố mẹ có thể cho bé làm thử:
Bài 1: Tính toán và cho kết quả:
a) 468 cộng 379 = 847
379 cộng 468 = .....
b) 6509 cộng 2876 = 9385
2876 cộng 6509 = .....
c) 4268 cộng 76 = 4344
76 cộng 4268 = .....
Bài 2: Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống:
a) 48 cộng 12 = 12 cộng .....
65 cộng 297 = ..... cộng 65
..... cộng 89 = 89 cộng 177
b) m cộng n = n cộng ....
84 cộng 0 = .... cộng 84
a cộng 0 = .... cộng a = .....
Bài 3: So sánh các biểu thức dưới đây:
a) 2975 cộng 4017 .... 4017 cộng 2975
2975 cộng 4017 .... 4017 cộng 3000
2975 cộng 4017 .... 4017 cộng 2900
b) 8264 cộng 927 .... 927 cộng 8300
8264 cộng 927 .... 900 cộng 8264
8264 cộng 927 .... 927 cộng 8264
Bài 4: Lan nói: “78964 cộng 9 < 9 cộng 78964“. Đúng hay sai?
Bài 5: Cho biểu thức: (699750 cộng 70) cộng 147563. Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.
Bài 6: Bình gấp 450 con hạc giấy đỏ và 219 con hạc giấy xanh. Nam gấp 210 con hạc giấy xanh và 450 con hạc giấy đỏ. Ai gấp nhiều hạc giấy hơn?
Bài 7: Điền số phù hợp vào ô trống:
2018 cộng 0 = .... cộng 2018 = ....
Bài 8:
5269 cộng 2017 ... 2017 cộng 5962
Dấu phù hợp để điền vào chỗ trống là:
A. <
B. >
C. =
Bài 9: Tìm giá trị của y sao cho: 248×145 cộng 1900 chia 100 = 1900 chia 100 cộng 248×y
A. y = 19
B. y = 141
C. y = 145
D. y = 248
Bài 10. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
161291 +.....= (6000+725) + 161291