1. Toán lớp 4 trang 88: Bài tập chia cho số ba chữ số kèm đáp án chi tiết
Bài 1. Đặt tính và tính toán:
a) 62321 chia cho 307
b) 81350 chia cho 187
Cách giải: Đặt phép chia theo cột dọc, thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Kết quả: Các bạn có thể thực hiện phép chia và tính toán như sau:
Bài 2. Tìm giá trị của x:
a) x nhân 405 bằng 86265
b) 8658 chia x bằng 293
Cách giải:
Áp dụng quy tắc sau:
- Để tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Để xác định số chia, ta chia số bị chia cho kết quả phép chia.
Kết quả:
a) x nhân 405 bằng 86265
x = 86265 chia cho 405
x = 213
b) 89658 chia x bằng 293
x = 89658 chia cho 293
x = 306
Bài 3: Một nhà máy sản xuất tổng cộng 49410 sản phẩm trong một năm. Hãy tính số sản phẩm trung bình mỗi ngày, biết rằng năm đó có 305 ngày làm việc.
Cách giải:
Để xác định số sản phẩm trung bình mỗi ngày, ta chia tổng số sản phẩm sản xuất được cho số ngày làm việc.
Tóm tắt:
305 ngày: 49410 sản phẩm
1 ngày: .... sản phẩm ?
Kết quả:
Mỗi ngày, nhà máy sản xuất trung bình:
49410 chia cho 305 = 162 (sản phẩm)
Kết quả: 162 sản phẩm
2. Toán lớp 4 trang 89, chia cho số có ba chữ số với đáp án chi tiết
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính
a) 54322 chia cho 346
25275 chia cho 108
86679 chia cho 214
b) 106141 chia cho 413
123220 chia cho 404
172869 chia cho 258
Cách giải:
Đặt phép chia theo cột dọc và thực hiện chia từ trái sang phải.
Kết quả:
Các em có thể thực hiện phép chia như sau:
Bài 2: Có 18kg muối được chia đều vào 240 gói. Hãy tính lượng muối trong mỗi gói tính bằng gam.
Tóm tắt:
18kg muối phân phối vào 240 gói
? gam muối cho 1 gói
Cách giải:
- Chuyển đổi: 18kg tương đương với 18000g
- Để tìm số gam muối trong mỗi gói, ta chia tổng số gam muối cho số gói, thực hiện phép chia: 18000 : 240.
Kết quả:
18kg = 18000g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18000 chia cho 240 bằng 75g
Kết quả: 75g muối
Bài 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m² và chiều dài 105m.
a) Tính chiều rộng của sân bóng đá;
b) Tính chu vi của sân bóng đá.
Phương pháp giải:
- Để tìm chiều rộng, ta chia diện tích cho chiều dài.
- Để tính chu vi, áp dụng công thức: (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Kết quả:
a) Chiều rộng của sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
b) Chu vi của sân bóng đá được tính là: (105 + 68) × 2 = 346 (m)
Kết quả: a) Chiều rộng: 68m b) Chu vi: 346 m
3. Một số bài tập áp dụng chia cho số có ba chữ số
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Kết quả của phép chia 16224 chia cho 312 là gì?
A. 48
B. 52
C. 51
D. 49
Câu 2: Số dư còn lại khi chia 30,873 cho 126 là bao nhiêu?
A. 8
B. 12
C. 3
D. 5
Câu 3: Xác định giá trị của x trong phép chia 26,196 : x = 236.
A. x = 110
B. x = 118
C. x = 115
D. x = 111
Câu 4: Một bể chứa 8190 lít nước có thể sử dụng trong bao nhiêu ngày nếu mỗi ngày tiêu thụ 315 lít?
A. 28 ngày
B. 1 tuần
C. 26 ngày
D. 1 tháng
Câu 5: Lan đã đọc xong 1235 trang trong quyển sách 1175 trang. Hỏi Lan cần đọc thêm bao nhiêu trang nữa để hoàn thành?
A. 989 trang
B. 1200 trang
C. 1129 trang
D. 1170 gam
Câu 6: 30kg đường được chia đều vào 150 gói. Tính số gam đường trong mỗi gói.
A. 500 gam
B. 400 gam
C. 300 gam
D. 200 gam
Câu 7: Một xe tải vận chuyển 3750kg lương thực trong một ngày. Mỗi chuyến xe chở được 1250kg. Vậy trong ngày đó, xe đã thực hiện bao nhiêu chuyến?
A. 2 chuyến
B. 3 chuyến
C. 5 chuyến
D. 4 chuyến
Câu 8: Tính giá trị của phép toán: 9519 chia 501 cộng 106
A. 210
B. 122
C. 125
D. 126
Câu 9: Tìm giá trị của a khi biết a nhân 146 bằng 11680
A. 70
B. 80
C. 85
D. 90
Câu 10: Hoàn thành phép chia: 5100 chia 421 bằng 12 (dư….)
A. 46
B. 47
C. 48
D. 140 bao thóc
Câu 11: Kho thóc có tổng cộng 35000 bao, nếu phân chia đều cho 250 xe thì mỗi xe sẽ chứa bao nhiêu bao thóc?
A. 120 bao thóc
B. 130 bao thóc
C. 140 bao thóc
D. 150 bao thóc
Câu 12: Chọn dấu thích hợp (>, <, =) để điền vào chỗ trống: 10769 chia cho 121 .... 10950 chia cho 146
A. >
B. <
C. =
Câu 13: Một vận động viên đạp xe đã di chuyển được 57 km 330 m trong thời gian 1 giờ 45 phút. Tính trung bình quãng đường di chuyển được mỗi phút là bao nhiêu mét?
A. 500m
B. 526m
C. 536m
D. 546m
Câu 14: Tính giá trị của biểu thức sau: 2575 chia 103 cộng với 150
A. 165
B. 175
C. 185
D. 195
II. Phần tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 11232 chia 312
b) 27129 chia 565
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
a) 1820 nhân 15 cộng 3024 chia 252
b) 7136 chia 223 cộng 1260
Câu 3: Xác định giá trị y với các phương trình sau
a) y nhân 216 bằng 10800
b) y nhân 730 bằng 18250
Câu 4: Có hai cửa hàng bán điều, mỗi cửa hàng nhập 6330 kg điều mỗi ngày. Cửa hàng thứ nhất tiêu thụ trung bình 210 kg mỗi ngày, trong khi cửa hàng thứ hai tiêu thụ 495 kg mỗi ngày. Tính số ngày cần thiết để bán hết số điều đó và xác định xem cửa hàng nào có số điều còn dư không?
Hướng dẫn giải:
I. Trắc nghiệm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3. D
Có: 26196 chia cho x = 236
x = 26196 chia cho 236
x = 111
Câu 4: C
Bể chứa có thể sử dụng trong khoảng thời gian:
8190 chia 315 = 26 (ngày)
Kết quả: 26 ngày
Câu 5: D
Lan đã hoàn thành việc đọc:
1175 chia 1/235 = 5 (ngày)
Lan còn lại cần đọc số trang sách là:
1175 trừ 5 = 1170 (trang)
Kết quả: 1170 trang sách
Câu 6: D
30 kg tương đương với 30000 gam
Số gam đường trong mỗi gói là:
30000 chia 150 = 200 (gam)
Kết quả: 200 gam
Câu 7: B
Trong ngày hôm đó, xe ô tô thực hiện số chuyến là:
3750 chia 1250 = 3 (chuyến)
Kết quả: 3 chuyến
Câu 8: C
Tính toán: 9519 chia 501 cộng 106 = 19 cộng 106 = 125
Chọn phương án C
Câu 9: B
Có công thức: a nhân 146 = 11680
Tìm a: a = 11680 chia 146
Kết quả: a = 80
Câu 10: Chọn đáp án C
Câu 11: Chọn đáp án C
Số bao thóc mỗi xe chở được là:
35000 chia 250 = 140 (bao)
Kết quả: 140 bao thóc
Câu 12: Chọn đáp án A
Tính toán: 10769 chia 121 = 89
10950 chia 146 = 75
Vì 89 lớn hơn 75
Do đó, 10769 chia 121 lớn hơn 10950 chia 146
Câu 13: Đáp án D
1 giờ 45 phút tương đương với 105 phút
57 km 330 m tương đương với 57330 mét
Trung bình mỗi phút vận động viên đi được:
57330 chia 105 = 546 mét
Kết quả là: 546 mét
Câu 14: Đáp án B
Tính toán: 2575 chia 103 cộng 150 = 25 cộng 150 = 175
Lựa chọn đáp án B
II. Phần tự luận
Câu 1:
Thực hiện phép tính từ trái sang phải như sau:
1123 chia 312 được 3, ghi 3
3 nhân 312 bằng 936, 11232 trừ 936 được 187
Hạ số 2, ta có 1872 chia 312 bằng 6, 6 nhân 312 được 1872
Vậy 11232 chia 312 bằng 36 là phép chia hết
2135 chia 610 được 3, ghi 3
3 nhân 610 bằng 1830, 2135 trừ 1830 còn 305, viết 3
Hạ số 9, ta có 3059, 3059 chia 610 bằng 5, ghi 5
5 nhân 610 bằng 3050, 3059 trừ 3050 còn 9
Vậy 21359 chia 610 bằng 35 với số dư 9
Câu 2: Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân chia trước, sau đó cộng trừ để tính giá trị biểu thức:
a) 1820 nhân 15 cộng 3024 chia 252 = 27300 cộng 12 = 27312
b) 7136 chia 223 cộng 1260 = 32 cộng 1260 = 1292
Câu 3:
a) y nhân 216 = 10800, suy ra y = 10800 chia 216
y = 50
b) y nhân 730 = 18250, suy ra y = 18250 chia 730
y = 25
Câu 4:
Cửa hàng đầu tiên cần bao nhiêu ngày để tiêu thụ toàn bộ số điều là:
6330 chia 422 = 15 (ngày)
Cửa hàng thứ hai cần bao nhiêu ngày để bán hết số điều là:
6330 chia 210 = 30 (ngày) và còn dư 14kg
Do đó, cửa hàng đầu tiên mất 15 ngày, còn cửa hàng thứ hai mất 30 ngày và thêm 14 ngày để bán hết số gạo dư.