1. Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (Kết nối tri thức)
Hoạt động câu 1:
Sử dụng ê ke để xác nhận hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
Phương pháp giải:
Sử dụng ê ke để thực hiện kiểm tra.
Lời giải chi tiết:
a) Hai đường thẳng HA và HC không tạo góc vuông với nhau.
b) Hai đường thẳng NM và NP tạo góc vuông với nhau.
Hoạt động câu 2:
Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông và chỉ ra các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, sau đó liệt kê các cặp đoạn thẳng tạo góc vuông với nhau.
Lời giải chi tiết:
- Đoạn thẳng AB tạo góc vuông với đoạn thẳng AE
- Đoạn thẳng CB tạo góc vuông với đoạn thẳng CD
- Đoạn thẳng DC tạo góc vuông với đoạn thẳng DE
Hoạt động câu 3:
Mai đã vẽ một bức tranh. Hãy quan sát để xác định các đường thẳng vuông góc có trong bức tranh.
Phương pháp giải:
Quan sát kỹ hoặc sử dụng ê ke để kiểm tra các đường thẳng vuông góc trong bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Các đường thẳng vuông góc xuất hiện trong bức tranh bao gồm:
- Hai cạnh tiếp giáp của bức tranh tạo góc vuông với nhau
- Các cánh quạt của cối xay gió ở vị trí vuông góc với nhau
- Các cạnh liền kề trên cánh cửa cối xay gió tạo góc vuông với nhau
Luyện tập câu 1:
Tìm các hình ảnh xung quanh em có hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp giải:
Học sinh nên quan sát và tìm kiếm hình ảnh thực tế về các đường thẳng vuông góc.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về các đường thẳng vuông góc: Hai mép của quyển vở; hai cạnh của bảng; hai cạnh của bàn; ...
Luyện tập câu 2:
Xét hình tứ giác ABCD với các góc A và D là góc vuông.
a) Liệt kê các cặp cạnh vuông góc với nhau.
b) Xác định các cặp cạnh cắt nhau nhưng không vuông góc.
Phương pháp giải:
Sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông nhằm trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau bao gồm:
AB với AD và DA với DC
b) Những cặp cạnh giao nhau không vuông góc bao gồm:
BA và BC, CB và CD
Hướng dẫn bài 3:
Có ba ống nước M, N, P. Việt cần kết nối chúng sao cho ống M vuông góc với ống N và ống N vuông góc với ống P. Trong các phương án A, B, C, hãy giúp Việt chọn các cách nối phù hợp.
Cách giải quyết:
Nhìn vào hình vẽ để chọn phương án đúng
Hướng dẫn giải chi tiết:
Để nối ống M vuông góc với ống N và ống N vuông góc với ống P, Việt có thể chọn phương án A hoặc B.
Bài tập luyện tập câu 4:
Làm thế nào để vẽ một đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB trên giấy mà không cần dùng ê ke?
Cách giải quyết:
Sử dụng phương pháp gấp giấy để xác định đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB.
Hướng dẫn chi tiết:
Gấp tờ giấy sao cho hai cạnh của nó khớp nhau, sau đó vẽ theo nếp gấp để tạo ra một đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB.
Bài tập câu 5:
Nam chế tạo một chiếc đu quay bằng giấy để sắp xếp đồ dùng học tập. Cục tẩy được đặt vào ca-bin màu vàng. Biết rằng thanh nan hoa kết nối ca-bin chứa tẩy vuông góc với thanh nan hoa kết nối ca-bin chứa gọt bút chì. Vậy, Nam có thể đặt gọt bút chì vào ca-bin nào?
Giáo án Toán lớp 4, bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (Kết nối tri thức)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức và kỹ năng:
Sau bài học, học sinh sẽ có khả năng nhận diện hai đường thẳng vuông góc.
2. Năng lực
Năng lực chung: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và trao đổi với giáo viên và bạn học để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Kỹ năng giải quyết vấn đề và sáng tạo: Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, tìm hiểu và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Năng lực cụ thể: Kỹ năng tư duy và lập luận toán học: thông qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được. Kỹ năng giao tiếp toán học: thể hiện qua việc diễn đạt và trả lời câu hỏi của giáo viên, bằng lời nói hoặc viết.
Phẩm chất: Chăm chỉ: Nỗ lực học tập, ham học hỏi, có tinh thần tự học, đọc sách giáo khoa và tài liệu, và hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. Trung thực: Thực hiện bài tập, nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận một cách trung thực. Yêu thích môn học, sáng tạo, đam mê số học để giải quyết bài toán. Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác, phát huy tính chủ động, trách nhiệm, và phát triển sự tự tin, hứng thú trong học tập.
II. TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án giảng dạy.
Bộ công cụ dạy và học môn Toán lớp 4.
Hình ảnh trong phần Khám phá.
Máy tính và máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Vở ghi và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hỏi HS: “Các em đã từng làm con diều bằng giấy chưa?”, “Nếu em đã từng làm rồi, hãy chia sẻ các bước làm diều với các bạn trong lớp nhé” - GV chiếu hình ảnh một con diều giấy đơn giản và giới thiệu từng bộ phận. - GV đặt câu hỏi: “Em có nhận xét gì về hai thanh tre được buộc với nhau để là khung diều?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với kiến thức mới liên quan đến đường thẳng. Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong bài “Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc – Tiết 1: Hai đường thẳng vuông góc” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh trong khám phá: Và giới thiệu tình huống: “Rô-bốt đang buộc hai thanh tre để làm diều” - GV đặt câu hỏi: “Bạn Rô-bốt nói hai thanh tre có đặc điểm gì?” → GV chốt đáp án: “Hai thanh tre này được xếp để tạo ra các góc vuông hay ta có thể nói hai thanh tre đó vuông góc với nhau”. - GV cùng HS quan sát và phân tích hình vẽ trong phần khám phá a, b, c. - GV kết luận: + Kéo dài hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh. + Để kiểm tra hay vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau người ta thường sử dụng ê ke. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc hay không vuông góc với nhau; gọi tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. - GV mời 2 HS đọc kết quả kiểm tra của mình. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 | - HS chú ý nghe, giơ tay phát biểu. - HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức. - HS hình thành động cơ học tập. - HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời. - HS chú ý nghe, ghi vở và tiếp thu kiến thức. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Kết quả: a) Hai đường thẳng không vuông góc với nhau. b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau. |
3. Bài tập trắc nghiệm về hai đường thẳng vuông góc
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì sẽ song song với nhau.
B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì sẽ vuông góc với nhau.
C. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì sẽ song song với nhau.
D. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì sẽ vuông góc với nhau.
Đáp án: C
Giải thích: Phương án A và B không chính xác vì hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.
Phương án C đúng vì hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì sẽ song song với nhau.
Phương án D không đúng vì hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba có thể vừa song song vừa trùng nhau.
Câu 2: Các đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng sẽ:
A. Nằm trong cùng một mặt phẳng
B. Vuông góc với nhau
C. Song song với một mặt phẳng
D. sẽ song song với nhau
Đáp án: C
Phương án A không chính xác vì các đường thẳng này có thể nằm trên nhiều mặt phẳng khác nhau.
Phương án B không đúng vì các đường thẳng này có thể song song với nhau.
Phương án D không chính xác vì các đường thẳng này có thể cắt nhau.
Phương án C chính xác vì các đường thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng.
Câu 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ với tất cả các cạnh bằng a và các góc tại đỉnh B đều là 60 độ.
a) Cặp đường thẳng nào dưới đây không vuông góc với nhau?
A. B’C và AD’
B. BC’ và A’D
C. B’C và CD’
D. AC và B’D’
b) Đường thẳng B’C vuông góc với đường thẳng nào sau đây?
A. AC
B. CD
C. BD
D. A’A
Đáp án: a - C, b - B
a. Các phương án A, B và D đều không đúng.
Phương án C chính xác vì tam giác CB’D’ có các cạnh lần lượt là a, a√3, a√3 nên không thể vuông góc tại B’.
b. Phương án A không chính xác vì tam giác ACB’ có ba cạnh đều bằng a.
Phương án C không đúng vì tam giác CB’D’ có các cạnh a, a√3 và a√3, nên không thể có góc vuông tại B’.
Phương án D không chính xác vì góc giữa đường thẳng B’C và AA’ bằng 0 độ.
Phương án B đúng vì: