A. Bài tập thực hành cho bài 109 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 115 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Thực hành trò chơi 'Lập bài toán dựa trên sơ đồ'
Ví dụ:
Giải đáp
Lập bài toán dựa trên sơ đồ:
Tổng số công nhân của cả hai đội là 63 người. Đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 9 người. Xác định số công nhân ở mỗi đội.
Câu 2: Trang 115 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Tổng hai số | 626 | 2357 | 3019 |
Hiệu hai số | 42 | 29 | 123 |
Số lớn | |||
Số bé |
Hướng dẫn giải
Áp dụng kiến thức để giải bài toán 'Tìm hai số khi biết tổng và hiệu':
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
+ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 hoặc Số bé = Tổng – Số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu.
Giải pháp
Tổng hai số | 626 | 2357 | 3019 |
Hiệu hai số | 42 | 29 | 123 |
Số lớn | 334 | 1193 | 1571 |
Số bé | 262 | 1184 | 1448 |
Câu 3: Trang 116 sách toán VNEN 4 tập 2
Hãy đọc và giải thích cho bạn.
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2
Giải pháp
Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
=> Để tìm số lớn, cộng tổng hai số với hiệu của chúng rồi chia cho hai.
Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2
Để tìm số nhỏ hơn, ta cần lấy tổng hai số, trừ hiệu của hai số rồi chia cho hai.
Câu 4: Trang 116, Toán VNEN 4 Tập 2
Thư viện trường Trần Quốc Toản có nhiều sách hơn thư viện trường Lê Lợi 230 cuốn. Tổng số sách của hai thư viện là 8320 cuốn. Tính số sách trong từng thư viện.
Hướng dẫn cách giải
- Xác định giá trị của tổng, hiệu, số lượng lớn nhất và số lượng nhỏ nhất.
- Áp dụng kiến thức để giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu” như sau:
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
+ Số bé = (Tổng – Hiệu) / 2 hoặc Số bé = Tổng – Số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu.
Kết quả
Số sách trong thư viện trường Trần Quốc Toản là:
(8320 + 230) / 2 = 4275 cuốn sách
Số sách trong thư viện trường Lê Lợi là:
(8320 - 230) / 2 = 4045 cuốn sách
Kết quả: Thư viện Trần Quốc Toản có 4275 cuốn sách
Thư viện Lê Lợi có 4045 cuốn sách
Câu 5: Trang 116, Toán VNEN 4 Tập 2
Trung bình cộng của hai số là 237, số lớn là 250. Xác định số bé.
Kết quả
Tổng hai số là: 237 x 2 = 474
Số bé là: 474 - 250 = 224
Kết quả: 224
Câu 6: Trang 116, Toán VNEN 4 Tập 2
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 620m. Chiều rộng ngắn hơn chiều dài 40m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất.
Hướng dẫn giải
- Xác định tổng chiều dài và chiều rộng: Lấy chu vi chia cho 2.
- Xác định chiều dài và chiều rộng bằng cách áp dụng phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
+ Số bé = (Tổng – Hiệu) / 2 hoặc Số bé = Tổng – Số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu.
Kết quả
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
620 / 2 = 310 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(310 + 40) / 2 = 175 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(310 - 40) / 2 = 135 (m)
Kết quả: Chiều dài là 175m
Chiều rộng là 135m
B. Bài tập ứng dụng, bài 109, Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 116, Toán VNEN 4 Tập 2
Trung bình cộng của hai số là 345. Số lớn hơn số bé 16. Tìm hai số đó.
Kết quả
Tổng của hai số là: 345 x 2 = 690
Số lớn là: (690 + 16) / 2 = 353
Số bé là: (690 - 16) / 2 = 337
Kết quả: Số lớn là 353
Số bé là 337
C. Bài tập áp dụng liên quan
Bài 1: Hòa và Bình có tổng cộng 120 viên bi. Nếu Hòa tặng Bình 10 viên bi, số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Tìm số viên bi của mỗi bạn.
Hướng dẫn giải:
Khi Hòa tặng Bình 10 viên bi, số bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Do đó, Hòa sẽ nhiều hơn Bình số viên bi bằng:
10 + 10 = 20 (viên bi)
Số viên bi của Hòa là:
(120 + 20) / 2 = 70 (viên bi)
Số viên bi của Bình là:
(120 - 20) / 2 = 50 (viên bi)
Kết quả: Hòa: 70 viên bi, Bình: 50 viên bi
Bài 2: Trong lớp, khi học sinh xếp thành hàng 3 người thì có 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai 4 người. Xác định số bạn trai và bạn gái trong lớp.
Hướng dẫn giải:
Tổng số học sinh trong lớp là:
12 x 3 = 36 (học sinh)
Số bạn nam trong lớp là:
(36 + 4) / 2 = 20 (học sinh)
Số bạn nữ trong lớp là:
(36 - 4) / 2 = 16 (học sinh)
Kết quả: Có 20 bạn trai và 16 bạn gái trong lớp.
Bài 3: Trung bình cộng của hai số là 145. Xác định hai số khi biết hiệu của chúng là 30.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số là:
145 x 2 = 290
Số lớn là:
(290 + 30) : 2 = 160
Số nhỏ hơn là:
(290 - 30) : 2 = 130
Kết quả: Số lớn là 160 và số nhỏ là 130
Bài 4: Trên một bãi cỏ, tổng số chân của gà và chó là 100. Số chân của chó nhiều hơn chân của gà 12 chiếc. Tính số lượng gà và chó.
Hướng dẫn cách giải:
Tổng số chân của gà và chó là 100. Số chân của chó sẽ là:
(100 + 12) : 2 = 56 (chân)
Số lượng chó là:
56 : 4 = 14 (con)
Số gà là:
(100 - 56) / 2 = 22 (con)
Kết quả: Có 14 con chó và 22 con gà.
Bài 5: Xác định hai số có tổng là số lớn nhất ba chữ số và hiệu là số lẻ nhỏ nhất ba chữ số
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số là: 999
Hiệu của hai số là: 101
Số lớn cần tìm là:
(999 + 101) / 2 = 550
Số bé cần tìm là:
(999 - 101) / 2 = 449
Kết quả: Số lớn là 550 và số bé là 449
Bài 7: Tổng tuổi của bố và con là 48. Bố lớn hơn con 36 tuổi. Xác định tuổi của mỗi người? (Giải theo hai phương pháp)
Phương pháp 1:
Gấp đôi tuổi của con là:
48 - 36 = 12 (tuổi)
Tuổi của con là:
12 / 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của bố là:
6 + 36 = 42 (tuổi)
Kết quả: Tuổi của bố là 36 và tuổi của con là 6
Phương pháp 2:
Gấp đôi tuổi của bố là:
48 + 36 = 84 (tuổi)
Do đó, tuổi của bố là:
84 chia 2 bằng 42 tuổi
Tuổi của con là:
42 trừ 36 bằng 6 tuổi
Kết quả: Bố 42 tuổi và con 6 tuổi.
Bài 8: Trong số 40 học sinh tập bơi, số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 10 em. Tính số học sinh biết bơi và số học sinh chưa biết bơi?
Tóm tắt:
Có 40 học sinh đang học bơi
Số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 10 em
Số học sinh biết bơi là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Gấp đôi số học sinh biết bơi là:
40 trừ 10 bằng 30 (học sinh)
Số học sinh biết bơi là:
30 chia 2 bằng 15 (học sinh)
Số học sinh chưa biết bơi là:
15 cộng 10 bằng 25 (học sinh)
Kết quả: Số học sinh biết bơi là 15 và số học sinh chưa biết bơi là 25.
Bài 9: Tổng tuổi của bố và con là 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Tính tuổi của bố và con?
Hướng dẫn giải:
Tuổi của con là:
(58 trừ 38) chia 2 bằng 10 tuổi
Tuổi của bố là:
58 trừ 10 bằng 48 tuổi
Kết quả: Tuổi của con là 10 tuổi và tuổi của bố là 48 tuổi.
Bài 10: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Tính số học sinh trai và số học sinh gái trong lớp.
Hướng dẫn giải:
Số học sinh trai trong lớp là:
(28 cộng 4) chia 2 bằng 16 (em)
Số học sinh gái trong lớp là:
16 trừ 4 bằng 12 (em)
Kết quả: Lớp 4A trồng 275 cây và lớp 4B trồng 325 cây.
Bài 11: Tổng số cây trồng của lớp 4A và 4B là 600 cây. Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 50 cây. Tính số cây trồng của mỗi lớp.
Hướng dẫn giải:
Số cây lớp 4A trồng là:
(600 trừ 50) chia 2 bằng 275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
275 cộng 50 bằng 325 (cây)
Kết quả: Lớp 4A trồng 275 cây; Lớp 4B trồng 325 cây.
Ngoài ra, để tìm số lớn và số nhỏ, ta có thể dùng phương pháp nhẩm như sau:
Cách 1: Số lớn là: (8 cộng *) chia 2 bằng 8
Số nhỏ là: 8 trừ 8 bằng 0
Cách 2:
Số nhỏ tìm được là: (8 trừ 8) chia 2 bằng 0
Số lớn tìm được là: 0 cộng 8 bằng 8
Đây là bài viết từ Mytour, hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích cho bạn đọc.