1. Kiến thức cơ bản về milimet vuông và bảng đơn vị đo diện tích
Milimet vuông - Toán lớp 5
Milimet vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1mm.
Ký hiệu của milimet vuông là mm².
Một hình vuông có diện tích 1cm² bao gồm 100 hình vuông nhỏ mỗi cái có diện tích 1mm².
1cm² = 100mm²
1mm² = 0.01cm²
Bảng đơn vị đo diện tích lớp 5
Lưu ý: Trong bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị liền kề chênh lệch nhau gấp 100 lần, tức là:
- Đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị nhỏ.
- Đơn vị nhỏ bằng 1/100 đơn vị lớn.
2. Toán lớp 5: Luyện tập trang 28-29
Bài tập Toán lớp 5 trang 28, bài 1
a) Chuyển đổi các số đo dưới đây thành mét vuông:
6m² 35dm²; 8m² 27dm²; 16m² 9dm²; 26dm².
b) Đổi các số đo sau thành đề-xi-mét vuông:
4dm² 65cm²; 95cm²; 102dm² 8cm².
Kết quả
a)
+) 6m² 35dm² = 6m² + 35/100m²
+) 8m² 27dm² = 8m² + 27/100m²
+) 16m² 9dm² = 16m² + 9/100m²
+) 26dm² = 26/100 m²
b)
+) 4dm² 65cm² = 4dm² + 65/100 dm²
+) 95cm² = 95/100dm²
+) 102dm² 8cm² = 102dm² + 8/100dm²
Bài tập Toán lớp 5 trang 28, bài 2
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái trước câu trả lời:
3cm² 5mm² = ... mm²
Số phù hợp để điền vào chỗ trống là:
A. 35
B. 305
C. 350
D. 3500
Đáp án
3cm² = 300mm²
3cm² + 5mm² = 300mm² + 5mm² = 305mm²
>> Chọn đáp án B.
Toán lớp 5 trang 29 bài 3
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
a) 2dm² + 7cm² ... 207cm²
3m² + 48 dm² ... 4m²
b) 300mm² ... 2cm² + 89mm²
61 km² ... 610 hm²
Đáp án
a) 2dm² + 7cm² = 200cm² + 7cm² = 207cm²
Vậy: 2dm² + 7cm² = 207cm²
- 3m² + 48dm² = 348dm²; 4m² = 400dm²; và 348dm² < 400dm²
Vậy: 3m² + 48dm² < 4m²
b)
- 2cm² + 89mm² = 289mm²; mà 300mm² > 289mm²
Vậy: 300mm² > 2cm² + 89mm²
- 61km² = 6100hm²; và 6100hm² > 610hm²
Vậy: 61km² > 610hm²
Toán lớp 5 trang 29 bài 4
Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng đúng 150 viên gạch vuông có cạnh 40cm. Tính diện tích căn phòng đó tính theo mét vuông, giả sử diện tích mạch vữa không đáng kể.
Tóm tắt nội dung:
Số lượng gạch lát nền: 150 viên
Kích thước gạch: hình vuông 40 cm cạnh
Diện tích phòng cần lát nền: ... m2
Cách giải quyết vấn đề:
- Tính diện tích của một viên gạch vuông bằng cách nhân cạnh với cạnh.
- Tính tổng diện tích phòng bằng cách nhân diện tích một viên gạch với số lượng gạch là 150.
Kết quả:
Diện tích của một viên gạch là:
40 × 40 = 1600 (cm2)
Diện tích tổng của căn phòng là:
1600 × 150 = 240.000 (cm2) tương đương với 24 m2
Kết quả: 24 m2.
3. Tổng hợp bài tập về đơn vị đo trong Toán lớp 5
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1km = ..............hm 1hm =...............dm 1km = ...............m 204m = .............dm 148dm =............cm 4000mm = .........m 1800cm =............m | 1mm = ............cm 1dm = ..............m 1mm = .............m 36dm =..............m 70hm =.............dm 742km = ............hm 950cm =.............dm |
Bài 2. Điền số vào chỗ trống:
5 km 27 m = ............... m
8 m 14 cm = ............ cm
246 dm = .......... m ....... dm
3127 cm = ...... m ...... cm
7304 m = ...... km ....... m
36 hm = ...... m
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
9 m 50 cm ........ 905 cm
4 km 6 m .............. 40 hm
5m 56cm ........ 556cm
5km 7m .............. 57hm
Bài 4. Thực hiện các phép tính (đơn vị: cm).
a) 3m 40cm cộng 4m 24cm trừ 5m 69cm
b) 72m 6cm trừ 56m 50cm cộng 7m 44cm
c) 8m 27dm cộng 3m 35cm cộng 3dm 65cm
d) 98m 20cm nhân 2 cộng 23m 30cm nhân 2
e) 18m 40cm nhân 4 cộng 80m 5dm nhân 8
f) 87m 23dm chia 2
g) 9m 8dm 7cm chia 3
h) 90dm 30cm chia 10
i) 19dm 8cm chia 3
j) 36m 8dm 7cm chia 3
Bài 5. Tính giá trị y (đơn vị: cm).
a) y cộng 37dm cộng 13m bằng 91dam
b) (5 cộng 20) nhân y = 525 m
c) 6 nhân y trừ 24 cm = 636 cm
d) y nhân 4 trừ 25 dm = 75 cm
e) y cộng 45m trừ 4m = 41 m
Bài 6. Một ô tô tiêu tốn 12 lít xăng cho mỗi 100km. Tính tổng số xăng cần cho quãng đường đầu tiên 138km và quãng đường thứ hai 162km.
Bài 7. Có hai sợi dây, sợi đầu tiên dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt mỗi sợi đi 1200cm thì phần còn lại của sợi đầu tiên sẽ gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Tính độ dài mỗi sợi dây.
Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
47 tấn = ............ kg 1 hg = ............ tấn 5hg 68g = ............g 5500g = ..............kg 1/5tạ = ........... kg 3kg25g = .............g 8760kg =......tạ......kg | 1/5 tấn = .............kg 7kg 5g = .............g 2070kg = ......tấn.....kg 640 tạ = ............kg 1kg =.............. tấn 9 tạ 3kg = .......kg 7080g = .......kg......g |
Bài 8.1
a) 18 yến = … kg
200 tạ = .. kg
35 tấn = … kg
b) 430 kg = … yến
2500 kg = … tạ
16.000 kg = … tấn
c) 2 kg 326 g = … g
6 kg 3 g = … g
d) 4008 g = … kg … g
9050 kg = … tấn … kg
Bài 9. Điền dấu (> ; < ; =) vào chỗ trống:
5 tấn 2 tạ …… 52 tạ
23 kg 605 g …… 236 hg 4 g
3050 kg …… 4 tấn 5 yến
1/2 tạ …… 60 kg
2 kg 50 g …… 2500 g
6090 kg …… 6 tấn 8 kg
13 kg 85 g …… 13 kg 805 g
1/4 tấn …… 250 kg
Bài 10. Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống:
14dam2 =................. m2 16dam210m2 =............. m2 1m2 =.................dam2 26m2 =...............dam2 15m2 =.................cm2 | 14dam2 =................. m2 37dam2 9m2 = .........m2 8dam2 =................hm2 42dam2 =...............hm2 7dam2 =...............dm2 |
Bài 11. Chuyển các số đo sau thành đơn vị dam²:
2 dam² 216 m²
8 dam² 62 m²
52 dam² 40 m²
46 dam² 5 m²
16 dam² 29 m²
32 dam² 9 m²
3 km² 4 cm²
13 hm² 24 dm²
Bài 12. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48 m, rộng 25 m. Ông thuê lưới để rào xung quanh với giá 2500 đồng/dm. Tính tổng chi phí để rào khu đất, biết rằng ông đã chừa lối đi rộng 2 m.
Bài 13. Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống:
1 cm² = … dm²
21 mm² = … m²
17 cm² = … mm²
7 km² 5 hm² = … dam²
2100 mm² = … cm²
2 m² 12 cm² = … cm²
45 cm² = … dm²
34 dm² = … m²
347 dm² = … cm²
90 m² 200 cm² = … dm²
Bài 14. Chọn dấu thích hợp (>, <, =) để điền vào chỗ trống:
850 cm² … 12 dm²
302 mm² … 3 dm² 2 mm²
3 m² 92 dm² … 4 m²
51 km² … 510 hm²
2015 m² … 2 hm² 215 m²
32 km² 45 m² … 3200 hm²
67 m² … 6700 cm²
27 dm² 34 cm² … 2734 cm²
573 hm² … 57 km²
34 dm² 34 mm² … 3434 cm²
Bài 15. Bác Tư thu hoạch 5795 kg lúa mì từ hai mảnh đất. Mảnh đất thứ hai thu ít hơn mảnh đất thứ nhất 1125 kg. Tính số yến lúa mì thu được từ mảnh đất thứ hai.
Bài 16. Để dệt một tá khăn cần 540 g sợi. Nếu dệt 1000 chiếc khăn, tổng lượng sợi cần dùng là bao nhiêu kilogam?
Bài 17. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150 m² thu được 60 kg lúa. Tính tổng lượng lúa thu được từ thửa ruộng.
Bài 18. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160 m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Mỗi 500 m² thu được 250 kg lúa. Tính tổng số tấn lúa thu được từ thửa ruộng.
Bài 19. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của thửa ruộng hình vuông cạnh 32 m. Tính diện tích của từng thửa ruộng.
Bài 20. Một người mua 1/10 tấm vải tại cửa hàng. Nếu mua thêm 4 m vải nữa, tổng số vải sẽ bằng 1/9 tấm vải. Tính chiều dài của tấm vải.
Bài 21. An có 20 cuốn vở, Bình có số vở bằng 1/2 số vở của An. Nam có số vở nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn là 6 quyển. Tính số cuốn vở của Nam.
Bài 22. Một kho có 3 tấn gạo. Ngày đầu tiên xuất 800 kg gạo, và ngày thứ hai xuất gạo gấp 3/2 lần số gạo ngày đầu. Tính số tấn gạo xuất trong ngày thứ ba.
Héc-ta: Đơn vị dùng để đo diện tích đất
Bài 23. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
12 ha = ………………….. m2
1/4 ha = ……………… m2
42 km2 = ………………… ha
1/100 ha = ……………… m2
160.000 m2 = …………….. ha
2/5 km2 = …………… ha
Bài 24. Điền dấu (>; <; =) phù hợp vào các chỗ trống:
5 m2 3 dm2 ……. 53 dm2
670 ha ……. 61 km2
8 cm2 5 mm2 ……. 8 cm2
7 dm2 6 cm2 = 710 cm2
Bài 25. Một mảnh đất hình chữ nhật dài 400m và rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất đó tính bằng héc-ta.
Bài 26. Một khu rừng ngập mặn có diện tích 12 ha, trong đó 7/10 diện tích trồng tràm. Tính diện tích còn lại tính bằng mét vuông.
Bài 27. Bà Tư có một mảnh đất hình vuông với mỗi cạnh dài 13m. Bà dùng 5 cuộn kẽm gai để rào xung quanh. Với 1 cuộn dài 400m, bà còn dư bao nhiêu mét sau khi trừ 2m làm cổng?
Bài 28. Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu chiều dài bị giảm đi 1/5 thì diện tích giảm 240 dm2. Tính diện tích ban đầu của miếng bìa tính bằng mét vuông.