Máy tính cầm tay là gì?
Máy tính cầm tay, hay còn gọi là máy tính bỏ túi, là thiết bị nhỏ gọn, dễ mang theo, thường có màn hình cảm ứng hoặc bàn phím nhỏ. Nó thực hiện các chức năng tính toán cơ bản như lập trình, kiểm tra email, lướt web, xem video, và chơi game.
Máy tính cầm tay bao gồm nhiều loại như smartphone, máy tính bảng, laptop, ultrabook và thiết bị thông minh khác. Chúng đều có tính di động cao, cho phép người dùng làm việc hoặc giải trí mọi lúc, mà không cần kết nối với nguồn điện hoặc thiết bị lớn.
Để sử dụng máy tính cầm tay cho các phép toán, bạn cần làm theo các bước cơ bản sau:
- Khởi động máy tính: Nhấn nút nguồn hoặc mở ứng dụng máy tính trên thiết bị di động của bạn.
- Lựa chọn chức năng: Máy tính cầm tay có nhiều chế độ như tính toán cơ bản, toán học, khoa học, chuyển đổi đơn vị, và nhiều tính năng khác. Chọn chế độ phù hợp với phép toán bạn cần thực hiện.
- Nhập dữ liệu: Dùng bàn phím hoặc màn hình cảm ứng để nhập dữ liệu phép toán. Ví dụ, để tính 5 + 7, nhập 5, sau đó nhấn dấu cộng (+), rồi nhập 7.
- Thực hiện phép toán: Sau khi nhập dữ liệu, nhấn nút '=' hoặc 'Enter' để tính toán. Kết quả sẽ xuất hiện trên màn hình.
- Xem kết quả: Kết quả của phép toán sẽ hiện trên màn hình máy tính cầm tay của bạn.
- Thực hiện phép tính khác (tuỳ chọn): Bạn có thể tiếp tục với các phép toán khác nếu cần. Để làm vậy, bạn có thể xóa phép tính trước bằng nút 'C' hoặc 'CE', rồi nhập phép tính mới.
- Tắt máy tính (tuỳ chọn): Sau khi hoàn tất, bạn có thể tắt máy tính cầm tay hoặc thoát khỏi ứng dụng nếu sử dụng máy tính di động.
Lưu ý rằng cách sử dụng máy tính cầm tay có thể khác nhau tùy theo loại máy tính bạn đang dùng.
2. Toán lớp 5 trang 83: Áp dụng máy tính cầm tay để giải các bài toán về tỷ lệ phần trăm
Bài 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tính và ghi tỷ lệ phần trăm số học sinh nữ so với tổng số học sinh trong một trường
Trường | Tổng số học sinh | Số học sinh nữ | Tỉ số phần trăm của học sinh nữ đối với tổng số học sinh |
Thái Hà | 750 | 334 |
|
Thái Thịnh | 657 | 378 |
|
Trung Kính | 810 | 461 |
|
Yên Hòa | 546 | 298 |
|
Hướng dẫn hoặc yêu cầu để dùng máy tính cầm tay tính tỷ lệ phần trăm của số học sinh nữ trong tổng số học sinh của trường, sau đó nhập kết quả vào cột cuối của bảng dữ liệu. Các bước thực hiện như sau:
- Sử dụng máy tính cầm tay của bạn (như smartphone hoặc máy tính bảng) để mở ứng dụng máy tính hoặc máy tính ảo.
- Nhập số học sinh nam và số học sinh nữ vào máy tính. Áp dụng công thức tính phần trăm như sau:
Phần trăm học sinh nữ = (Số học sinh nữ / Tổng số học sinh) x 100%
- Tính toán và ghi lại kết quả vào cột cuối của bảng dữ liệu theo định dạng phần trăm (%).
Để thực hiện tính toán này, bạn cần biết số lượng học sinh nam và nữ trong trường. Sau đó, dùng máy tính bỏ túi để tính phần trăm như hướng dẫn.
Giải pháp:
Tại trường Thái Hà, tỷ lệ phần trăm số học sinh nữ so với tổng số học sinh là (334 : 750) x 100% = 44,53%
Tại trường Thái Thịnh, tỷ lệ phần trăm số học sinh nữ so với tổng số học sinh là (378 : 657) x 100% = 57,53%
Trường Trung Kính có tỷ lệ phần trăm học sinh nữ so với tổng số học sinh là (461 : 810) x 100% = 56,91%
Tại Trường Yên Hòa, tỷ lệ phần trăm học sinh nữ so với tổng số học sinh là (298 : 546) x 100% = 54,58%
Toán lớp 5, trang 84, sử dụng máy tính để tính toán các bài toán về tỷ lệ phần trăm
Bài 2: Tính lượng gạo thu được khi xay thóc với tỷ lệ phần trăm gạo trên thóc là 75% bằng máy tính bỏ túi.
Lượng thóc (kg) | Lượng gạo (kg) |
130 |
|
165 |
|
175 |
|
90 |
|
115 |
Quá trình xay thóc để thu gạo và yêu cầu tính lượng gạo thu được trong trường hợp này được phân tích chi tiết như sau:
- Khi xay xát 1 tạ thóc, bạn thu được 75 kg gạo. Điều này có nghĩa rằng 1 tạ thóc (1 tạ = 1000 kg) sẽ cho 75 kg gạo, tương ứng với tỷ lệ phần trăm gạo trong thóc là 75%.
- Để xác định số lượng gạo thu được từ việc xay thóc, bạn dùng tỷ lệ phần trăm 75%.
- Để tính số gạo, áp dụng công thức sau:
Số lượng gạo = (Tỷ lệ phần trăm gạo / 100) x Số lượng thóc
Áp dụng giá trị vào công thức: Số lượng gạo = (75 / 100) x 1000 kg (vì 1 tạ = 1000 kg)
Tính toán số lượng gạo thu được là (75 / 100) x 1000 = 750 kg
Khi xay xát 1 tạ thóc, bạn sẽ thu được 750 kg gạo. Đây là kết quả bạn nên điền vào ô trống hoặc sử dụng máy tính để kiểm tra.
Kết quả:
Với tỷ lệ phần trăm giữa thóc và gạo là 75%,
- Xay 130 kg thóc sẽ cho 97,5 kg gạo
- Xay 165 kg thóc sẽ thu được 123,75 kg gạo
- Xay 175 kg thóc sẽ tạo ra 131,25 kg gạo
- Xay 90 kg thóc sẽ cho 67,5 kg gạo
- Xay 115 kg thóc sẽ mang lại 86,25 kg gạo
Bài 3: Tính số tiền cần gửi để nhận lãi sau một tháng với lãi suất 0,56 %/ tháng, tương ứng với số tiền gửi như sau:
Tiền lãi nhận được | Tiền phải gửi |
50. 000 |
|
100. 000 |
|
250. 000 |
Để tính lãi suất tiết kiệm hàng tháng với lãi suất cụ thể (0,56% mỗi tháng), bạn có thể áp dụng công thức sau để xác định số tiền gửi cần thiết để nhận lãi mong muốn sau một tháng.
Lãi hàng tháng = (Số tiền gửi x Lãi suất hàng tháng) / 100
Cụ thể là:
- Lãi hàng tháng là số tiền bạn nhận được mỗi tháng từ lãi suất gửi.
- Số tiền gửi là khoản tiền bạn muốn tính toán lãi.
- Lãi suất hàng tháng là tỷ lệ lãi suất áp dụng cho mỗi tháng.
Trong trường hợp này, lãi suất tiết kiệm là 0,56% mỗi tháng (0,56/100). Để tính số tiền cần gửi nhằm đạt được số lãi mong muốn sau một tháng, bạn có thể sử dụng công thức sau.
Nếu bạn muốn nhận 1000 đồng tiền lãi hàng tháng, công thức sẽ là:
1000 = (Số tiền gửi x 0,56) / 100
Để tìm số tiền gửi cần thiết, bạn cần giải phương trình trên để xác định giá trị của 'Số tiền gửi'. Bạn có thể thực hiện việc này như sau:
Số tiền gửi cần thiết để nhận lãi 1000 đồng sau một tháng với lãi suất 0,56% là 178.571 đồng.
Để có được lãi suất 1000 đồng sau một tháng, bạn cần gửi khoảng 178.571 đồng với lãi suất 0,56% mỗi tháng.
Kết quả:
Với lãi suất 0,56% mỗi tháng, nếu bạn muốn nhận được tiền lãi sau một tháng, bạn cần phải gửi một số tiền cụ thể.
Nếu bạn muốn lãi 50.000 đồng, bạn cần gửi số tiền là 50.000 chia cho 0,56%, tương đương 8.928.571 đồng.
Nếu bạn muốn có lãi 100.000 đồng, số tiền gửi cần thiết sẽ là 17.857.142 đồng với lãi suất 0,56%.
Để nhận được lãi 250.000 đồng, bạn cần gửi số tiền là 44.642.857 đồng với lãi suất 0,56%.
4. Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay để tính toán tỷ lệ phần trăm.
Ví dụ: Để tính tỷ lệ phần trăm của 10 so với 543,
Bước 1: Trên máy tính, nhập lần lượt các phím: 10 : 543 = (tức là 10 chia cho 543 và nhấn '=' để xem kết quả).
Bước 2: Màn hình sẽ hiển thị kết quả là 0.018.
Bước 3: Để chuyển kết quả thành phần trăm, bạn cần nhân giá trị này với 100.
0.018 * 100 = 1,84
Bước 4: Kết quả cuối cùng là 1,84%, tức là 10 chiếm 1,84% trong tổng số 543.
Lưu ý: Bạn có thể bỏ qua bước 3 bằng cách nhấn phím '%' sau dấu '='. Máy tính sẽ tự động chuyển đổi kết quả thành phần trăm, ví dụ: 1,84%.
Ví dụ: Bạn cần tìm một số, biết rằng 50% của số đó là 89
Bước 1: Trên máy tính, nhập các phím theo thứ tự: 89 : 50 % (tức là chia 89 cho 50% và nhấn phím '%').
Bước 2: Màn hình sẽ hiển thị kết quả là 178.
Bước 3: Để hiểu cách máy tính thực hiện phép tính này, bạn có thể chuyển đổi nó thành phép tính bằng tay.
- Trước tiên, chuyển đổi 50% thành dạng thập phân: 50% = 0.5.
- Bạn cần tìm số x sao cho 0.5 * x = 89.
- Để xác định x, bạn thực hiện phép chia 89 cho 0.5: 89 / 0.5 = 178.
Kết quả cuối cùng là số x cần tìm, chính là 178.
Do đó, số bạn tìm kiếm là 178, vì khi nhân 178 với 0.5, bạn sẽ được 89.