1. Kiến thức cơ bản về mét khối
Đơn vị mét khối
Mét khối là đơn vị dùng để đo thể tích.
- Mét khối là thể tích của một khối lập phương với mỗi cạnh dài 1 mét.
Viết tắt của mét khối là m³.
- Một khối lập phương có cạnh 1 mét chứa 1000 khối lập phương có cạnh 1 dm.
Do đó, 1m³ = 1000 dm³
1m³ = 1.000.000 cm³ (tính theo công thức 100 × 100 × 100)
Ghi chú:
- Mỗi đơn vị đo thể tích lớn hơn gấp 1000 lần so với đơn vị đo liền kề nhỏ hơn.
- Mỗi đơn vị đo thể tích nhỏ hơn chỉ bằng 1/1000 đơn vị đo liền kề lớn hơn.
m3 | dm3 | cm3 |
1m3 = 1000 dm3 | 1dm3 = 1000 cm3 = 1/1000 m3 | 1cm3 = 1/1000 dm3 |
2. Toán lớp 5 trang 118 về mét khối với đáp án chi tiết
Bài 1:
a) Đọc các số liệu
15 m³; 205 m³; 25/100 m³; 0,911 m³
b) Ghi các số đo thể tích
7.200 mét khối
400 mét khối
Một phần tám mét khối
Không phẩy không năm mét khối
Hướng dẫn giải
Khi đọc (hoặc viết) số đo thể tích, ta đọc (hoặc viết) giá trị trước rồi tiếp theo là đơn vị đo thể tích.
Kết quả
15m3: Mười lăm mét khối
205m3: Hai trăm lẻ năm mét khối
25/100 m3: Hai mươi phần trăm mét khối
0,911m3: Không phẩy chín trăm mười một mét khối
b) Viết các đơn vị thể tích
7200m3: Bảy nghìn hai trăm mét khối
400m3: Bốn trăm mét khối
1/8 m3: Một phần tám mét khối
0,05m3: Không phẩy không năm mét khối
Bài tập 2:
a) Chuyển đổi các số đo sau thành đơn vị đề-xi-mét khối
1cm3; 5,216 m3; 13,8 m3; 0,22m3
b) Chuyển đổi các số đo sau thành đơn vị xăng-ti-mét khối: 1dm3; 1,969dm3; 1/4m3; 19,54dm3
Cách giải
- 1m3 = 1000dm3, vì vậy để chuyển đổi từ mét khối sang đề-xi-mét khối, ta chỉ cần nhân số đó với 1000.
- 1dm3 tương đương với 1000cm3, vì vậy để chuyển từ xăng-ti-mét khối sang đề-xi-mét khối, chỉ cần chia số đó cho 1000.
- 1dm3 tương đương với 1000cm3, do đó để đổi từ đề-xi-mét khối sang xăng-ti-mét khối, ta phải nhân số đó với 1000.
- 1m3 tương đương với 1 000 000cm3, vì vậy để chuyển từ mét khối sang xăng-ti-mét khối, ta cần nhân số đó với 1 000 000.
Kết quả
a, 1cm3 = 0,001 dm3
5,216 m3 = 5216 dm3 (Bởi vì 5,216 × 1000 = 5216)
13,8 m3 = 13800 dm3 (Do 13,8 × 1000 = 13800)
0,22 m3 = 220 dm3 (Vì 0,22 × 1000 = 220)
1dm3 = 1000 cm3, nên 1,969 dm3 = 1969 cm3 (Vì 1,969 × 1000 = 1969)
1/4 m3 = 250000 cm3 (Vì 1/4 × 1 000 000 = 250000)
19,54 dm3 = 19.540.000 cm3 (Vì 19,54 × 1.000.000 = 19.540.000).
Bài tập 3: Một hộp hình chữ nhật được làm từ bìa với các kích thước: chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 2 dm. Hãy tính xem có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 dm khối để làm đầy hộp này?
Phương pháp giải
- Xếp các hình lập phương có cạnh 1 dm vào hộp, sau khi xếp 2 lớp hình lập phương cạnh 1 dm thì hộp sẽ đầy.
- Tính số hình lập phương trong một lớp: 5 × 3 = 15 hình lập phương.
- Để tính số hình lập phương cần thiết để làm đầy thùng, nhân số hình lập phương trong một lớp với 2.
Đáp án
Sau khi xếp đầy hộp bằng các hình lập phương 1 dm3
Số hình lập phương 1 dm khối trong mỗi lớp là:
5 × 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1 dm khối cần để lấp đầy hộp là: 15 × 2 = 30 (hình)
Kết quả: 30 (hình)
3. Các dạng bài tập về mét khối - Toán lớp 5
Bài tập 1: Các hình lập phương 1 dm3 được xếp thành hình bên. Hãy tính thể tích của hình đó bằng đề-xi-mét khối và mét khối.
Bài tập 2.
a) Chuyển các số đo sau sang đơn vị đề-xi-mét khối:
1 cm³ =………………….
5,216 m³ =………………….
13,8 m³ =………………….
0,22 m³ =………………….
b) Chuyển các số đo sau sang đơn vị xăng-ti-mét khối:
1 dm³ =………………….
1,969 dm³ =………………….
1/4 m³ =………………….
19,54 m³ =………………….
Bài tập 3: Điền các chữ hoặc số đo thể tích vào chỗ trống
Đọc số | Viết số |
15m3 | |
205m3 | |
25/100 m3 | |
0, 911 m3 | |
Bảy nghìn hai trăm mét khối | |
Bốn trăm mét khối | |
Một phần tám mét khối | |
Không phẩy không năm mét khối |
Bài tập 4: Điền số đo thể tích thích hợp vào các ô trống:
Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối là: ……………………..
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối là: …………………………………….
Ba phần tám đề-xi-mét khối là: ………………………………………………………..
Gợi ý: Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối được viết là: 1952 cm³
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối được viết là: 2015 m³
Ba phần tám đề-xi-mét khối được viết là: 3/8 dm³
Bài tập 5: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 7 cm và chiều cao 9 cm. Hãy tính thể tích của hình hộp chữ nhật và xác định thể tích của hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước trên.
Bài tập 6: Đánh dấu Đ cho đúng và S cho sai:
0,25 m³ tương đương với:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.
Gợi ý: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đúng
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. Sai
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đúng
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. Sai
Bài tập 7. Tính số lượng hình lập phương 1dm³ có thể xếp đầy một hộp chữ nhật bằng bìa với kích thước 6dm x 4dm x 4dm.
Gợi ý: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 x 4 x 4 = 96 (dm³). Một hình lập phương có cạnh 1 dm.
Do đó, với thể tích 96 dm³ của hình hộp chữ nhật, ta có thể xếp được 96 hình lập phương có cạnh 1 dm³ để làm đầy hộp.
4. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến mét khối
Câu 1: Đơn vị mét khối được viết tắt là gì?
A. m2 B. m C. m³ D. mm
Câu 2: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 21000 m³ = ... dm³
A. 2,1 B. 21 C. 210 D. 2100
Câu 3: Điền vào chỗ trống: 1 m³ = ... cm³
A. 100 B. 1 000 C. 100 000 D. 1 000 000
Câu 4: Điền số chính xác vào chỗ trống: 35 m³ = ... cm³
A. 600000 B. 60000 C. 6000 D. 60
Câu 5: So sánh 123451000 m³ với 12,345 m³
A. 123451000 m³ lớn hơn 12,345 m³
B. 123451000 m³ nhỏ hơn 12,345 m³
C. 123451000 m³ bằng 12,345 m³
D. Lựa chọn khác
Câu 6: Thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu thì bằng một mét khối?
A. 2 dm B. 3 mm C. 1 m D. 5 m
Câu 7: Tính kết quả của phép trừ sau:
1402 m³ - 789 m³ = ?
A. 614 m³ B. 631 m³ C. 613 m³ D. 614 m³
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5,228 m³ = ............... dm³
A. 52,28 B. 522,8 C. 5228 D. 52208
Câu 9: 73 m³ được đọc là:
A. Bảy mươi ba mét khối
B. Bảy mươi ba mét vuông
C. Bảy mươi ba mét khối
D. Bảy mươi ba khối
Câu 10: Điền giá trị chính xác vào chỗ trống:
21,12 m³ = ............... dm³.
A. 2112,0 B. 211,02 C. 2,112 D. 21120
Câu 11: Tính giá trị của biểu thức: 6443 dm³ - 1,85 m³ × 2 + 999 dm³ là:
A. 10385 dm³ B. 7172 dm³ C. 3742 dm³ D. 13715 dm³
Dưới đây là toàn bộ thông tin về nội dung 'Toán lớp 5 trang 118 Mét khối với đáp án chi tiết nhất. Mytour luôn nỗ lực mang đến những thông tin hữu ích nhất cho quý khách hàng. Tham khảo thêm: Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án năm học 2022-2023. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng từ quý khách. Mytour chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng.