1. Toán lớp 5, trang 164 và 165: Bài tập về phép chia
Bài 1: Tính toán
a) 12 chia 7 : 6 16 chia 8/11 9 chia 3/5 nhân 4/15
b) 72 : 45 281,6 : 8 300,72 : 53,7
15 : 50 912,8 : 28 0,162 : 0,36
Giải:
Lý thuyết:
- Để thực hiện phép nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
- Để thực hiện phép chia hai phân số, ta nhân phân số đầu tiên với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
- Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân để giải quyết bài toán.
a) 12/17 : 6 = 12/17 x 1/6 = 12/102
16 : 8/11 = 16 x 11/8 = 22
9 : 3/5 x 4/15 = 9 x 5/3 x 4/5 = (9 x 5 x 4) / (3 x 5) = 12
b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6
15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6 0,162 : 0,36 = 0,45
Bài 2: Tính nhẩm
a) 3,5 : 0,1 8,4 : 0,01 9,4 : 0,1
7,2 : 0,01 6,2 : 0,1 5,5 : 0,01
b) 12 : 0,5 20 : 0,25 3/7 : 0,5
11 : 0,25 24 : 0,5 15 : 0,25
Giải:
Lý thuyết:
Để chia một số thập phân cho 0,1, 0,01, 0,001, v.v., ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số đó sang phải tương ứng với số chữ số của số chia.
Để chia một số cho 0,5, ta chỉ cần nhân số đó với 2
Để chia một số cho 0,25, ta chỉ cần nhân số đó với 4
a) 3,5 chia cho 0,1 = 3,5 x 10 = 35
8,4 chia cho 0,01 = 8,4 x 100 = 840
9,4 chia cho 0,1 = 9,4 x 10 = 94
7,2 chia cho 0,01 = 7,2 x 100 = 720
6,2 chia cho 0,1 = 6,2 x 10 = 62
5,5 chia cho 0,01 = 5,5 x 100 = 550
b) 12 chia cho 0,5 = 12 x 2 = 24
3/7 chia cho 0,5 = 3/7 x 2 = 6/7
24 chia cho 0,5 = 24 x 2 = 48
11 chia cho 0,25 = 11 x 4 = 44
20 chia cho 0,25 = 20 x 4 = 80
15 chia cho 0,25 = 15 x 4 = 60
Bài 3: Trình bày kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân
a) 3 : 4 b) 7 : 5
c) 1 : 2 d) 7 : 4
Giải thích:
a) 3 chia cho 4 = 3/4 = 0,75
b) 7 chia cho 5 = 7/5 = 1,4
c) 1 chia cho 2 = 1/2 = 0,5
d) 7 chia cho 4 = 7/4 = 1,75
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tính tỷ lệ phần trăm học sinh nam trong tổng số học sinh của lớp?
A. 150% B. 60% C. 66% D. 40%
Hướng dẫn thực hiện:
- Tính tổng số học sinh trong lớp.
- Để tính tỷ lệ phần trăm của học sinh nam so với tổng số học sinh, ta chia số học sinh nam cho tổng số học sinh, sau đó nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu % vào kết quả.
Giải pháp:
Tổng số học sinh trong lớp là:
Tổng số học sinh là 18 + 12 = 30
Tỷ lệ phần trăm học sinh nam trong tổng số học sinh là:
12 chia cho 30 = 0,4 = 40%
Chọn đáp án D.
2. Các bài tập toán lớp 5 thú vị nhất.
Bài 1: Tìm giá trị của x
a) X nhân với 2,1 bằng 9,03
b) 3,45 nhân X bằng 9,66
c) X chia cho 9,4 bằng 23,5
d) 2,21 chia cho X bằng 0,85
Giải:
a) X nhân 2,1 bằng 9,03; b) 3,45 nhân X bằng 9,66
X = 9,03 chia 2,1; X = 9,66 chia 3,45
X = 4,3; X = 2,8
c) X chia 9,4 bằng 23,5; d) 2,21 chia X bằng 0,85
X = 23,5 nhân 9,4; X = 2,21 chia 0,85
X = 220,9; X = 2,6
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 chia ...
b) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 nhân ...
c) 0,8 nhân 0,06 = 8 nhân 6 chia ...
d) 0,8 nhân 0,06 = 8 nhân 6 nhân ...
Giải:
a) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 chia 100;
b) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 nhân 0,01;
c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : 1000 ;
d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x 0,001.
Bài 3: Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Trong các phép chia dưới đây, phép chia nào có kết quả lớn nhất?
A. 4,26 : 40 B. 42,6 : 0,4
C. 426 : 0,4 D. 426 : 0,04
Giải pháp:
Chọn đáp án D
Bài 4: Một chiếc ô tô tiêu tốn 12,5 lít xăng cho mỗi 100km. Vậy ô tô đó sẽ tiêu tốn bao nhiêu lít xăng cho quãng đường 60km?
Giải đáp:
Số lít xăng cần thiết để ô tô di chuyển 1km là:
12,5 : 100 = 0,125 (lít/km)
Số lít xăng cần thiết để ô tô đi 60km là:
0,125 x 60 = 7,5 (lít)
Kết quả: 7,5 lít
Bài 5: Một lượng sữa 10 lít nặng 10,8 kg. Vậy 25 lít sữa nặng bao nhiêu kilogram?
Giải pháp:
Trọng lượng của một lít sữa là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
Trọng lượng của 25 lít sữa là:
1,08 x 25 = 27 (kg)
Kết quả: 27 kg
Bài 6: Một tấm vải dài 36m. Trong lần cắt đầu tiên, người ta cắt ra 16 mảnh, mỗi mảnh dài 6/5m. Trong lần cắt thứ hai, người ta cắt được 6 mảnh vải có độ dài giống nhau và hết tấm vải. Hãy xác định chiều dài mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai?
Giải đáp:
7/5 m = 1,2 m
Chiều dài vải đã cắt ở lần đầu tiên là:
1,2 x 16 = 19,2 (m)
Chiều dài vải cắt ra ở lần thứ hai là:
36 – 19,2 = 16,8 (m)
Chiều dài của mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai là:
18,6 : 6 = 2,8 (m)
Kết quả: 2,8 m
Bài 7: Một lượng nước giặt quần áo 3 lít nặng 2,55 kg. Mỗi bình nhựa rỗng nặng 0,3 kg và có thể chứa 2 lít nước giặt. Vậy 4 bình nhựa, mỗi bình chứa 2 lít nước giặt, tổng trọng lượng là bao nhiêu kilogram?
Giải đáp:
Trọng lượng của mỗi lít nước giặt quần áo là:
2,55 : 3 = 0,85 (kg)
Trọng lượng của mỗi bình nhựa chứa 2 lít nước giặt là:
0,85 x 2 + 0,3 = 2 (kg)
Tổng trọng lượng của 4 bình nhựa, mỗi bình chứa 2 lít nước giặt, là:
2 x 4 = 8 (kg)
Kết quả: 8kg
Bài 8: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 789,25 m² và chiều dài 38,5 m. Tính chiều dài hàng rào xung quanh khu vườn, biết cửa vườn rộng 3,2 m.
Giải: Chiều rộng của khu vườn là:
789,25 : 38,5 = 20,5 (m)
Chu vi của khu vườn là:
Chu vi hàng rào xung quanh vườn là: (38,5 + 20,5) x 2 = 118 (m)
Chiều dài hàng rào xung quanh khu vườn là:
118 – 3,2 = 114,8 (m)
Kết quả: 114,8 m
3. Các phương pháp học toán hiệu quả nhất.
Toán học là một môn học thiết yếu trong chương trình giáo dục ở mọi cấp, tạo nền tảng cho sự phát triển kiến thức sau này. Tuy nhiên, môn toán, đặc biệt là phép chia, có thể khó khăn và đòi hỏi sự tư duy và chăm chỉ. Dưới đây là một số phương pháp học phép chia hiệu quả:
- Lắng nghe kỹ bài giảng trên lớp. Việc này giúp học sinh tiếp thu đầy đủ thông tin và có thể đặt câu hỏi trực tiếp với giáo viên khi gặp khó khăn.
- Thực hành bài tập tại nhà. Làm nhiều dạng bài tập giúp học sinh làm quen với các kiểu bài khác nhau và củng cố kiến thức một cách hệ thống.
- Học từ bạn bè và các nguồn tài nguyên khác. Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể nhờ bạn bè trợ giúp hoặc tìm kiếm thông tin trên các trang web học tập.
Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 với đáp án chọn lọc năm 2023
Toán lớp 5 trang 163, 164: Ôn tập về phép chia
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 5 mới nhất cho năm học 2023 - 2024
Trên đây là toàn bộ thông tin và nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ về việc luyện tập phép chia lớp 5. Xin chân thành cảm ơn!