1. Hướng dẫn cộng hai số thập phân - Toán lớp 5
Để cộng hai số thập phân, thực hiện theo các bước sau:
- Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng giống như cộng các số nguyên.
- Đặt dấu phẩy trong tổng sao cho thẳng hàng với các dấu phẩy của các số hạng.
2. Bài tập Toán lớp 5, trang 49-50: Phép cộng các số thập phân
Bài 1: Tính toán
a, 58,2 cộng 24,3
b, 19,36 cộng 4,08
c, 75,8 cộng 249,19
d, 0,995 cộng 0,868
Cách giải
- Thực hiện phép cộng giống như đối với các số nguyên.
- Đặt dấu phẩy trong tổng sao cho thẳng hàng với dấu phẩy của các số hạng.
Bài 2:
a) 7,8 cộng 9,6;
b) 34,82 cộng 9,75
Cách giải
- Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số của mỗi hàng được căn chỉnh thẳng cột.
- Thực hiện phép cộng như đối với các số nguyên.
- Đảm bảo dấu phẩy trong tổng thẳng hàng với các dấu phẩy của các số hạng.
Giải đáp:
Bài 3: Nam nặng 32,6 kg. Tiến nặng hơn Nam 4,8 kg. Vậy Tiến nặng bao nhiêu kg?
Cách giải
Khối lượng của Tiến = khối lượng của Nam + 4,8kg.
Giải pháp:
Khối lượng của Tiến là:
32,6 cộng 4,8 = 37,4(kg)
Kết quả: 37,4kg
3. Một số bài tập để luyện cộng hai số thập phân
Câu 1: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về phép cộng số thập phân?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất cộng với số 0
D. Tất cả A, B, C đều đúng
Các tính chất của phép cộng số thập phân bao gồm:
+ Tính chất giao hoán: Đổi vị trí hai số hạng trong một tổng không làm thay đổi tổng.
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với một số khác, ta có thể cộng số đầu tiên với tổng của hai số còn lại.
+ Tính chất cộng với số 0: Bất kỳ số thập phân nào cộng với 0 cũng vẫn là chính số đó.
Vì vậy, cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Tìm giá trị của x biết x - 4,5 = 7,89
A. x = 52,98
B. x = 84,3
C. x = 8,43
D.
Kết quả:
Chúng ta có:
x - 4,5 = 7,98
x = 7,98 + 4,5
x = 12,48
Vậy x = 12,48.
Câu 3: Chọn dấu phù hợp để điền vào chỗ trống:
27,3 + 15,6 ... 15,6 + 27,3
A. <
B. >
C. =
Kết quả:
Vì phép cộng số thập phân có tính chất giao hoán, nên khi hoán đổi vị trí hai số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi.
Do đó: 27,3 + 15,6 = 15,6 + 27,3.
Câu 4: Điền số phù hợp vào ô trống:
Lan cao 1,48 m. Minh cao hơn Lan 0,25 m. Vậy chiều cao của Minh là ...m.
Kết quả:
Chiều cao của Minh là:
1,48 + 0,25 = 1,73 (m)
Kết quả: 1,73 m
Vậy số cần điền vào ô trống là 1,73.
Câu 5: Chọn số phù hợp để điền vào chỗ trống:
Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, và mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Tổng chiều dài của cả hai mảnh vải là … m.
A. 70,25
B. 83,05
C. 126,98
D. 127,7
Kết quả:
Chiều dài của mảnh vải xanh là:
57,45 + 12,8 = 70,25 (m)
Tổng chiều dài của hai mảnh vải là:
57,45 + 70,25 = 127,7 (m)
Kết quả là: 127,7 m.
Câu 6: Hãy điền số phù hợp vào chỗ trống:
Có ba thùng dầu: thùng đầu tiên chứa 36,5 lít, thùng thứ hai nhiều hơn thùng đầu tiên 8,2 lít nhưng ít hơn thùng thứ ba 3,57 lít.
Tổng số lít dầu trong ba thùng là ...
Giải đáp:
Số lít dầu trong thùng thứ hai là
36,5 + 8,2 = 44,7 (lít)
Số lít dầu trong thùng thứ ba là
44,7 + 3,57 = 48,27 (lít)
Tổng số lít dầu trong ba thùng là
36,5 + 44,7 + 48,27 = 129,47 (lít)
Kết quả là: 129,47 lít.
Câu 7: Một cửa hàng gạo bán được 1,45 tạ gạo vào buổi sáng và bán thêm 0,62 tạ vào buổi chiều. Hãy tính tổng số tạ gạo đã bán trong cả ngày.
Giải pháp:
Số tạ gạo bán được vào buổi chiều là:
1,45 + 0,62 = 2,07 (tạ)
Tổng số tạ gạo bán được trong cả ngày là:
1,45 + 2,07 = 3,52 (tạ)
Kết quả: 3,52 tạ gạo
Câu 8: Vào ngày đầu tiên, cửa hàng bán được 2,5 tạ gạo; vào ngày hôm sau, lượng gạo bán được nhiều hơn ngày đầu tiên 1,5 tạ. Tính tổng số tạ gạo bán được trong cả hai ngày.
Giải pháp:
Tổng số tạ gạo bán được trong cả hai ngày là:
2,5 + 1,5 = 4 tạ gạo
Kết quả: 4 tạ gạo
Bài tập tự luyện:
Bài 1: Cửa hàng có 32,6 kg bột ngô. Trong lần đầu tiên, cửa hàng lấy 4,76 kg bột ngô. Trong lần thứ hai, số bột ngô lấy được gấp 3 lần lần đầu tiên. Tổng số bột ngô đã lấy sau hai lần là bao nhiêu ki – lô – gam?
A. 19,04 kg;
B. 13,56 kg;
C. 23,08 kg;
D. 8,8 kg.
Bài 2: Vào lúc 6 giờ 45 phút, bạn Hoàng đi xe đạp từ bưu điện đến nhà văn hóa với tốc độ 13,6 km/h. Đến 7 giờ, bạn Khang đi bộ từ nhà văn hóa đến bưu điện với vận tốc 4,5 km/h. Hai bạn gặp nhau tại trạm y tế lúc 7 giờ 30 phút. Quãng đường giữa bưu điện và nhà văn hóa là
A. 12,45 (km);
B. 12,45 (km);
C. 124,5 (km);
D. 12,45 (km2)
Bài 3: Tài khoản ngân hàng của một chủ xưởng gỗ ghi số dư là –1,26 tỉ đồng. Sau khi trả một phần tư số nợ, số dư tài khoản còn lại là
A. –0,315 tỉ đồng;
B. –0,945 tỉ đồng;
C. 0,315 tỉ đồng;
D. 0,945 tỉ đồng.
Bài 4: Nhà ông Cường có một mảnh vườn hình chữ nhật chuyên trồng cà chua xuất khẩu. Chiều dài là 27,5 mét và chiều rộng bằng 0,4 lần chiều dài. Mùa vụ thu được 4,5 kg cà chua mỗi m2 và bán với giá 30.000 đồng/kg. Tổng số tiền ông Cường thu được từ việc bán cà chua là
A. 20.418.750 đồng;
B. 14.850.000 đồng;
C. 25.520.000 đồng;
D. 40.837.500 đồng.
Bài 5: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm về sự đông đặc của Thủy ngân và Butan. Nhiệt độ đông đặc của Butan là –134,75°C và gấp 3,5 lần nhiệt độ đông đặc của Thủy ngân. Nhiệt độ đông đặc của Thủy ngân là
A. –38,5°C;
B. 38,5°C;
C. –471,625°C;
D. 471,625°C.
Bài 6: Từ độ cao –0,21 km (so với mực nước biển), tàu thăm dò bắt đầu lặn xuống. Mỗi phút tàu lặn thêm 0,02 km. Sau 10 phút, vị trí của tàu so với mực nước biển là
A. –0,41 km;
B. –0,01 km;
C. 0,01 km;
D. 0,41 km.
Bài 7: Cửa hàng bán một khúc vải dài 25,36 mét cho ba người. Người thứ nhất mua 9,45 mét, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8 mét. Tổng số vải mà hai người đã mua là
Bài 8: Cửa hàng bán một khúc vải dài 25,36 mét cho ba người. Người thứ nhất mua 9,45 mét, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8 mét. Tổng số vải mà hai người đã mua là
Câu 9: Tính toán:
a. 21,3 + 25,3
b. 21,5 + 124,2
c. 0,221 + 23,1
d. 75,3 + 22,2
Câu 10: Lan nặng 45,3 kg, và Hương nặng hơn Lan 5,4 kg. Tính cân nặng của bạn Lan.
Câu 11: Tìm x biết x - 4,1 = 8,24
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Mảnh vải xanh dài 50,45 m, dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Tổng chiều dài của cả hai mảnh vải là ... m.
Câu 13: Trường học A nhập 12,3 tạ gạo. Trường học B nhập nhiều hơn trường học A 1,2 tạ. Tính số tạ gạo trường học B nhập.
Câu 14: Tìm x biết:
x - 12,5 = 23,2
x - 32,1 = 54,1
x - 2,3 = 50,1
x - 10,5 = 33,3
Câu 15: Cửa hàng A nhập 1,3 tạ hoa quả vào ngày thứ nhất và nhập thêm 0,5 tạ vào ngày thứ hai. Tổng số hoa quả nhập được trong hai ngày là
Câu 16: Bà Sáu mua 15,2 m vải và ông Mười mua 2,3 m vải. Tổng số vải mà hai người đã mua là
Câu 17: Doanh nghiệp A nhập 12,3 lít dầu ngày thứ nhất và 10,2 lít dầu ngày thứ hai. Tổng số dầu nhập được trong ngày thứ hai là
Câu 18: Quãng đường từ nhà đến trường là 10,2 km, và từ trường đến bãi đỗ xe là 1,2 km. Tính quãng đường từ nhà đến bãi đỗ xe.