1. Kiến thức cơ bản về máy tính bỏ túi
- Máy tính bỏ túi là công cụ thiết yếu cho các phép toán phức tạp, giúp tính toán nhanh chóng và chính xác. Các loại máy tính bỏ túi cơ bản có chức năng tương tự nhau, bao gồm các phím như: Phím ON/C để bật máy, phím OFF để tắt máy, các phím số từ 0 đến 9, các phím toán học như cộng, trừ, nhân, chia '+, -, x, :' , phím '.' để phân cách số thập phân, phím '=' để hiển thị kết quả, phím 'CE' để xóa số vừa nhập, và một số phím đặc biệt khác như R-CM, M-, M+, %, v.v.
- Để thực hiện phép tính trên máy tính bỏ túi, trước tiên hãy bật máy bằng phím ON/C. Ví dụ, để tính 34,1 + 1, bạn nhấn lần lượt các phím: 3 4 . 1 + 1 =. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia cũng thực hiện tương tự.
2. Toán lớp 5 trang 82: Hướng dẫn máy tính bỏ túi
Bài 1: Thực hiện các phép toán sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi
a) 123,45 cộng 796,892;
b) 352,19 trừ 189,471;
c) 75,54 nhân 39;
d) 308,85 chia 14,5
Giải chi tiết:
Nhấn các phím theo thứ tự:
a) 1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =
Kết quả hiển thị trên màn hình là 923.342, tức là 923.342
Vậy: 126,45 cộng 796,892 = 923,342
b) 352.19 - 189.471 =
Kết quả hiển thị trên màn hình là 2946.06, tức là 2946,06.
Kết quả là: 352.19 - 189.471 = 162.719
c) 75 . 54 x 39 =
Kết quả hiển thị trên màn hình là 2946.06, tức là 2946.06.
Vậy: 75,54 x 39 = 2946,06
d) 308,85 : 14,5 =
Màn hình hiện kết quả là 21,3, tức là 21,3.
Kết quả là: 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 2. Chuyển các phân số sau thành số thập phân (sử dụng máy tính để tính)
3 / 4 ; 5 / 8 ; 6 / 25 ; 5 / 40
Cách giải:
Chúng ta có: a / b = a : b. Vì vậy, để chuyển các phân số thành số thập phân, ta chia tử số cho mẫu số.
Chi tiết lời giải:
Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số:
- Nhập 3 : 4 =
Kết quả hiển thị trên màn hình là 0,75, tức là 0,75.
Do đó, 3 / 4 = 0,75
- Nhập 5 : 8 =
Kết quả hiện trên màn hình là 0,625, tức là 0,625.
Do đó, 5 chia 8 bằng 0,625
- Nhấn 6 : 25
Kết quả hiển thị trên màn hình là 0,24
Vì vậy, 6 chia 25 bằng 0,24
- Nhấn 5 : 40 =
Màn hình hiện ra kết quả 0,125
Vậy 5 chia 40 bằng 0,125
Bài 3. Một học sinh thực hiện các thao tác phím sau đây:
Theo bạn, biểu thức mà bạn đó tính là gì?
Cách giải: Quan sát thứ tự nhấn phím trên máy tính để xác định biểu thức đúng
Giải chi tiết:
Kết quả biểu thức sẽ là: 4,5 x 6 - 7
Kết quả tính toán là: 4,5 x 6 - 7 = 20
3. Một số bài tập với máy tính bỏ túi
Bài 1. Thực hiện các phép toán dưới đây và kiểm tra kết quả bằng máy tính:
a) 23,4 cộng với 567,6
b) 98,75 trừ 45,2
c) 123,5 cộng 90 trừ 12,5
d) 75,3 nhân 5,7
e) 84 chia cho 13,5
Bài 2. Chuyển các số dưới đây thành dạng thập phân (sử dụng máy tính bỏ túi)
a) 2 chia 9
b) 6 chia 7
c) 12 chia 5
d) 7 chia 9
e) 67 chia 2
f) 45 chia 8
Bài 3. Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả sau:
a) 3 chia 4 cộng 5 chia 6
b) 9 chia 7 trừ 1 chia 2
c) 12 chia 8 nhân 8 chia 9
d) 45 chia 2 chia cho 45 chia 5
e) 23 chia 6 cộng 23 chia 8
Bài 4. Tìm giá trị của x (sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả)
a) 55,5 cộng 2x bằng 123
b) 5x cộng 1 chia 2 bằng 50
c) 12,6 trừ 10x bằng 120
d) (124,6 cộng 45,6)x bằng 250
e) 87 chia 6 chia x bằng (12,5 trừ 1 chia 2)
Bài 5. Tính toán giá trị của biểu thức dưới đây và kiểm tra kết quả bằng máy tính:
a) 234,5 cộng 1 chia 2 cộng 65,23
b) 650 trừ (5 chia 6 nhân 560) cộng 125
c) 845 cộng 234,6 trừ 11 chia 2
d) 3340 trừ 1234 cộng 7 chia 8
e) 465,8 trừ (65,5 chia 4) cộng 23
f) 567,5 trừ 49,65 cộng 12,5
Bài 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 67,9 m và chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất bằng công thức chiều dài nhân chiều rộng.
Bài 7. Một vườn hoa có các bồn cây hình tròn: bồn hoa lan có bán kính 12,5 m và bồn hoa cúc có bán kính 12 chia 8 m. Tính diện tích các bồn cây (đơn vị cm²) với công thức diện tích hình tròn là bán kính nhân bán kính nhân 3,14.
Bài 8. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 5,6 m và chiều rộng 4,2 m. Trong mảnh đất có một bồn cây cổ thụ hình tròn bán kính 1,2 m. Tính diện tích phần đất còn lại để trồng cỏ.
Lời giải chi tiết:
Bài 1. Thực hiện các phép toán dưới đây và kiểm tra kết quả bằng máy tính:
a) 23,4 cộng 567,6 bằng 591
b) 98,75 trừ 45,2 bằng 53,55
c) 123,5 cộng 90 trừ 12,5 bằng 201
d) 75,3 nhân 5,7 bằng 429,21
e) 84 chia 14 bằng 6
Bài 2. Chuyển các số dưới đây thành dạng thập phân (sử dụng máy tính):
a) 2 chia 9 bằng 0,222...
b) 6 chia 7 bằng 0,857...
c) 12 chia 5 bằng 2,4
d) 7 chia 9 bằng 0,777...
e) 67 chia 2 bằng 33,5...
f) 45 chia 8 bằng 5,625
Bài 3. Sử dụng máy tính để xác nhận kết quả:
a) 3 chia 4 cộng 5 chia 6 bằng 1,5833...
b) 9 chia 7 trừ 1 chia 2 bằng 0,7857...
c) 12 chia 8 nhân 8 chia 9 bằng 1,3333...
d) 45 chia 2 cộng 45 chia 5 bằng 31,5
e) 23 chia 6 cộng 23 chia 8 bằng 6,7083...
Bài 4. Xác định giá trị của x (Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả)
a) 55,5 + 2x = 123
2x = 123 - 55,5
2x = 67,5
x = 33,75
b) 5x + 0,5 = 50
5x = 50 - 0,5
5x = 49,5
x = 9,9
c) 1200,6 - 10x = 120
10x = 1200,6 - 120
10x = 1080,6
x = 108,06
d) (124,6 + 45,6)x = 250
170,2x = 250
x = 1,4688...
e) 87 / 6 : x = (12,5 - 0,5)
87 / 6 : x = 12
x = 87 / 72
x = 1,2083...
Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính
a) 234,5 + 0,5 + 65,23 = 300,23
b) 650 - (5 / 6 × 560) + 125 = 308,333...
c) 845 + 234,6 - 11 / 2 = 1074,1
d) 3340 - 1234 + 7 / 8 = 2106,875
e) 465,8 - (65,5 / 4) + 23 = 472,425
f) 567,5 - 49,65 + 12,5 = 530,35
Bài 6.
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
67,9 × 0,5 = 33,95 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
67,9 × 33,95 = 2305,205 (m2)
Kết quả: 2305,205 m2
Bài 7.
Diện tích của bồn cây hoa lan là:
12,5 × 12,5 × 3,14 = 490,625 (m2)
Diện tích của bồn cây hoa cúc là:
12 / 8 × 12 / 8 × 3,14 = 7,065 (m2)
Chuyển đổi: 490,625 m2 = 4.906.250 cm2
7,065 m2 = 70.650 cm2
Kết quả: 4.906.250 cm2; 70.650 cm2
Bài 8.
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
5,6 × 4,2 = 23,52 (m2)
Diện tích của bồn cỏ là:
1,2 × 1,2 × 3,14 = 4,5216 (m2)
Diện tích đất trồng cỏ là:
23,52 - 4,5216 = 18,9984 (m2)
Kết quả: 18,9984 m2