1. Toán lớp 5 VNEN bài 17: Ôn tập kiến thức đã học
A. Bài tập thực hành
Câu 1. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
a. 62/23; 13/23; 12/23; 5/23
b. 5/6 ; 7/12; 2/3; 3/4
Câu 2. Tính toán:
3/5 − 1/15 × 10/13
1/2 + 3/8 ÷ 3/4
(3/5 − 3/20) × 45
Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng gấp 34 lần chiều dài.
a. Tính diện tích của mảnh vườn
b. Trên mảnh vườn, cứ mỗi 15m² thu hoạch được 10kg rau. Hãy tính tổng số kg rau thu hoạch được trên toàn bộ mảnh vườn.
Câu 4. Giải bài toán sau đây:
Để lát một sân hình chữ nhật có kích thước 24m x 18m, người ta sử dụng gạch vuông có cạnh 30cm. Hãy tính số viên gạch cần thiết để lát kín toàn bộ sân (bỏ qua diện tích mạch vữa).
Câu 5. Đánh dấu vào lựa chọn đúng nhất dưới đây:
Diện tích của tấm bìa có kích thước như hình vẽ là:
A. 96m²
B. 192m²
C. 224m²
D. 288m²
B. Bài tập ứng dụng
Anh Tuấn cần sơn một bức tường hình chữ nhật với chiều dài 9m và chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Biết rằng mỗi mét vuông cần 200g sơn, hãy tính tổng số kg sơn cần thiết để sơn bức tường.
2. Hướng dẫn giải bài toán lớp 5 VNEN bài 17: Ôn tập kiến thức đã học
A. Bài tập thực hành
Câu 1.
Phương pháp giải: So sánh các phân số và sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần.
a. 62/23; 13/23; 12/23; 5/23
Vì các phân số có cùng mẫu số, nên phân số nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. Do đó, sắp xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
=> 62/23 → 13/23 → 12/23 → 5/23
b. 5/6 ; 3/4; 2/3; 7/12
Vì các phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số:
3/4 = (3 × 3) / (4 × 3) = 9/12
2/3 = (2 × 4) / (3 × 4) = 8/12
7/12
5/6 = (5 × 2) / (6 × 2) = 10/12
Sắp xếp các phân số như sau: => 10/12 → 9/12 → 8/12 → 7/12, hoặc 5/6 → 3/4 → 2/3 → 7/12
Câu 2.
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc, trước tiên tính toán trong ngoặc, sau đó thực hiện các phép toán bên ngoài ngoặc.
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó thực hiện phép cộng và trừ.
a. 3/5 − 1/15 × 10/13 = 3/5 − 10/195 = 117/195 − 10/195 = 107/195
b. 1/2 + 3/8 ÷ 3/4 = 1/2 + 3/8 × 4/3 = 1/2 + 12/24 = 12/24 + 12/24 = 24/24 = 1
c. (3/5 − 3/20) × 4/5 = (12/20 − 3/20) × 4/5 = 9/20 × 4/5 = 36/100
Câu hỏi số 3.
Cách giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài × 3/4
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tính số lượng rau thu được: Diện tích gấp 15m² bao nhiêu lần thì số lượng rau thu được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
a. Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:
(20 chia 4) nhân 3 = 15 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
20 nhân 15 = 300 (m²)
b. 300m² gấp 15m² bao nhiêu lần:
300 chia 15 = 20 (lần)
Vậy số kg rau trên mảnh vườn là:
10 nhân 20 = 200 (kg)
Kết quả: a. 300m²; 15m²; b. 200 kg
Câu hỏi số 4.
Cách giải:
- Tính diện tích của viên gạch = cạnh × cạnh.
- Tính diện tích của phòng = chiều dài × chiều rộng.
- Tính số lượng viên gạch cần dùng = diện tích phòng chia cho diện tích viên gạch (cùng đơn vị đo).
Kết quả:
Diện tích của sân hình chữ nhật là:
24 nhân 18 = 432 (m²)
Diện tích của một viên gạch là:
30 nhân 30 = 900 (cm²)
Chuyển đổi: 432m² = 4320000 cm²
Vậy để lát toàn bộ sân hình chữ nhật, cần số viên gạch là:
4320000 chia 900 = 4800 (viên gạch)
Kết quả: 4800 viên gạch
Câu hỏi số 5.
Cách giải:
- Diện tích miếng bìa = diện tích của hình chữ nhật MNPQ trừ đi diện tích của hình vuông EGHK.
- Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình vuông EGHK bằng các công thức sau:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Cách giải:
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật trước khi cắt là:
24 nhân 12 = 288 (m²)
Diện tích của miếng bìa hình vuông bị cắt là:
8 nhân 8 = 64 (m²)
Vậy diện tích của miếng bìa sau khi cắt theo hình là:
288 trừ 64 = 224 (m²)
=> Kết quả đúng là: C. 224m²
B. Hoạt động ứng dụng
Chiều rộng của bức tường hình chữ nhật là:
(9 chia 3) nhân 1 = 3 (m)
Diện tích của bức tường hình chữ nhật là:
9 nhân 3 = 27 (m²)
Số kg sơn cần để sơn bức tường là:
27 nhân 200 = 5400 (g) = 5,4 kg
=> Vậy, anh Tuấn cần 5,4 kg sơn để hoàn thành việc sơn bức tường hình chữ nhật.
3. Một số bài tập ứng dụng liên quan
Câu hỏi 1. Xem các câu sau đây:
(1). Xác định số lớn hoặc số nhỏ.
(2). Tính tổng số phần bằng nhau.
(3). Xác định giá trị của một phần.
Các bước cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của chúng là:
A. (1) → (2) → (3)
B. (2) → (3) → (1)
C. (2) → (1) → (3)
D. (3) → (1) → (2)
Chọn đáp án B
Câu hỏi 2. Xem các câu dưới đây:
(1) Xác định giá trị của một phần.
(2) Tìm số lớn hoặc số nhỏ.
(3) Tính hiệu số của các phần bằng nhau.
Các bước cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của chúng là:
A. (2) → (1) → (3)
B. (3) → (2) → (1)
C. (3) → (1) → (2)
D. (1) → (2) → (3)
Chọn đáp án C
Câu hỏi 3. Tổng của hai số là 135 và tỷ số của chúng là 2/3. Vậy số lớn là:
A. 81
B. 54
C. 36
D. 27
Chọn đáp án A
Tổng số phần chia đều là: 2 + 3 = 5
Số lớn được tính là: 135 : 5 x 3 = 81
Câu hỏi 4: Hiệu của hai số là 75 và tỷ số của chúng là 3/8. Vậy số bé là:
A. 15
B. 165
C. 120
D. 45
Chọn đáp án D
Hiệu số các phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5
Số nhỏ hơn là: 75 : 5 x 3 = 45
Câu 5: Tổng của hai số là 270. Số đầu gấp 5 lần số còn lại. Vậy hai số cần tìm là:
A. 45 và 225
B. 42 và 228
C. 40 và 230
D. 36 và 180
Chọn đáp án A
Tổng các phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6
Số đầu tiên là: 270 : 6 x 5 = 225
Số học sinh nam là: 270 - 225 = 45
Câu 6: Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 người. Biết số học sinh nữ bằng 4/5 số học sinh nam. Hãy tính số học sinh nam và số học sinh nữ trong lớp 5A.
A. 18 học sinh nữ; 22 học sinh nam
B. 22 học sinh nữ; 18 học sinh nam
C. 16 học sinh nữ; 20 học sinh nam
D. 20 học sinh nữ; 16 học sinh nam
Lựa chọn đáp án C
Số phần chênh lệch là: 5 - 4 = 1
Số học sinh nữ tính được là: 4 : 1 x 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nam được tính là: 16 + 4 = 20 (học sinh)
Câu 7: Tìm hai số mà trung bình cộng của chúng là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, biết số lớn gấp đôi số bé.
A. 329 và 658
B. 650 và 1300
C. 325 và 650
D. 658 và 1316
Chọn đáp án D
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 → Trung bình cộng của hai số là 987 → Tổng hai số là 987 × 2 = 1974
Số lớn gấp đôi số bé → Tổng số phần bằng nhau là 3
Số bé là: 1974 : 3 = 658
Số lớn là: 658 × 2 = 1316
Câu 8: Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số. Tỉ lệ giữa hai số là 9/5. Vậy tổng của hai số đó là:
A. 420
B. 350
C. 225
D. 125
Chọn đáp án B
Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100 => Hiệu giữa hai số là 100
Số phần bằng nhau trong hiệu là: 9 - 5 = 4
Số nhỏ là: 100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Tổng của hai số là: 125 + 225 = 350