To-infinitive là một dạng của động từ vô cùng quen thuộc với bất kì người học ngôn ngữ Anh nào, dù là mới tiếp xúc với tiếng Anh hay đã có kinh nghiệm với ngôn ngữ này.
Hiển nhiên, sự khác biệt về trình độ cũng dẫn đến sự khác biệt về mức độ sâu của kiến thức về To-infinitive. Một người mới bắt đầu học tiếng Anh sẽ chưa thể hiểu tường tận về To-infinitive và những chức năng của nó như một người học lâu năm.
Bài viết này sẽ đi sâu vào giải thích về To-infinitive và cung cấp bài tập củng cố dưới dạng TOEIC Reading - Ngữ pháp, Part 5.
Key takeaways: |
---|
|
Tổng quan về bài thi TOEIC và Phần 5 của TOEIC Reading
Giới thiệu về kỳ thi TOEIC
Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1979, TOEIC đã nhanh chóng trở thành một trong những bài thi cấp chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay, bên cạnh những cái tên cũng vô cùng quen thuộc như IELTS, TOEFL, vv.
Bài thi TOEIC nguyên bản này được thiết kế với mục đích đánh giá khả năng tiếng Anh văn phòng của thí sinh, qua việc kiểm tra 2 kĩ năng tiếp thu lĩnh hội là Nghe hiểu và Đọc hiểu. Gần 3 thập kỉ sau, vào năm 2006, TOEIC bổ sung 2 kĩ năng phái sinh - Nói và Viết - hoàn thành bộ kĩ năng được đánh giá và cố định hóa format đề thi cho tới nay.
Hiện tại, người thi vẫn có thể chọn thi riêng bài thi TOEIC L&R (Listening & Reading- Nghe và Đọc), nhưng lựa chọn phổ biến với không chỉ riêng người đi làm mà cả học sinh, sinh viên là thi cả 2 bài thi với trọn vẹn 4 kĩ năng.
Bài thi TOEIC L&R kiểm tra hai kĩ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu của thí sinh. Phần thi gồm 200 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kéo dài trong vòng 2 tiếng, với 100 câu hỏi Listening (45 phút) và 100 câu hỏi Reading (75 phút).
Bài thi TOEIC S&W kiểm tra hai kĩ năng Nói và Viết của thí sinh. TOEIC Speaking có dạng vấn đáp, bao gồm 11 câu hỏi trong vòng khoảng 20 phút, còn TOEIC Writing là bài thi tự luận với 8 câu hỏi và 60 phút làm bài. Hai phần thi này đều được tiến hành qua máy tính tại điểm thi.
Bài viết này sẽ tập trung đi sâu vào TOEIC Reading - Ngữ pháp, cụ thể là dạng bài về To-infinitive trong TOEIC Reading Part 5 dành cho trình độ TOEIC 650.
Hiện tại, Mytour Academy đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC giúp đánh giá chính xác trình độ TOEIC của thí sinh trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking. Với kho đề thi được cập nhật mới nhất theo xu hướng ra đề thi gần đây và ngân hàng đề phong phú được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên môn cao cấp của Mytour, thí sinh sẽ được trải nghiệm thử thách độ khó của bài thi thực tế. Hãy đăng ký ngay nhé!
Introduction to TOEIC Reading Part 5
Phần thi TOEIC Reading gồm 100 câu hỏi và 4 phần thi, tuy nhiên số lượng câu hỏi ở mỗi phần có sự chênh lệch đáng kể. Điều này có thể được lý giải bằng tính chất đặc biệt của từng phần thi.
Part 5 - Imcomplete Sentences (Câu chưa hoàn thiện) gồm 30 câu hỏi do các câu hỏi ở phần này khá ngắn;
Part 6 - Text Completion (Hoàn thành văn bản) có 16 câu hỏi bởi các văn bản dài hơn khá nhiều so với các câu ở Part 5;
Part 7 gồm hai dạng bài: Single Passages (Một bài đọc) có 29 câu và Multiple Passages (Nhiều bài đọc) có 25 câu, bởi đây là phần kiểm tra khả năng đọc hiểu rõ nhất - là phần trọng tâm của bài thi TOEIC Reading.
Nhiệm vụ của người thi trong bài TOEIC Reading - Ngữ pháp Part 5 là chọn đáp án chính xác A, B, C, D để hoàn thành câu ngắn đã cho. Đáp án cần điền có thể là từ hoặc cụm, và những khía cạnh cần xác định là ngữ nghĩa, ngữ cảnh, chức năng ngữ pháp của từ hay cụm cần điền. TOEIC Reading - Ngữ pháp Part 5 kiểm tra kiến thức ngôn ngữ từ cơ bản đến nâng cao, với đặc điểm chung qua các câu và các đề khác nhau là bối cảnh - chủ yếu liên quan đến nơi làm việc và những tình huống, sự việc thường gặp ở môi trường đó.
Dưới đây là ví dụ TOEIC Reading Part 5 cho dạng bài về To-infinitive:
Choose the correct option to complete each sentence:
Sally wants ________ work at a cosmetics company as a sales representative.
A. to work | B. working | C. work | D. works |
Đáp án: A. to work
Giải thích: Trong câu này, tất cả những đáp án được cho đều là động từ. Do cấu trúc want với động từ (muốn làm cái gì) là want + To-infinitive, đáp án A là đáp án chính xác.
Ngoài ra, người học có thể tham khảo sách TOEIC UP Part 5 - Chiến lược làm bài TOEIC Reading Part 5 nội dung được biên soạn bám sát dựa theo các đề thi thực tế được phát hành bởi ETS trong những năm gần đây. Sách gồm các câu hỏi về ngữ pháp và câu hỏi về từ vựng giúp người học hiểu rõ hơn về các kiến thức ngữ pháp được kiểm tra trong bài thi, đồng thời, giúp người học có được phương pháp xử lý những câu hỏi part 5 một cách nhanh và chính xác nhất.
What is the To-infinitive?
Concept
Theo sách “TOEIC Preparation LC + RC” của tác giả Park Hye Young và Jeon Ji Won, có hai dạng infinitive - Bare infinitive và To-infinitive. Một Bare infinitive chỉ có dạng một động từ nguyên thể thông thường, còn To-infinitive có dạng là “to + Bare infinitive”. Điểm đặc biệt của To-infinitive là nó có thể có chức năng như một danh từ, tính từ, hay trạng từ.
Ví dụ:
To attend
To allocate
To be selected
Categorization and function
To-infinitive có thể có chức năng như một danh từ, một trạng từ, hoặc một tính từ. To-infinitive có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ cho chủ ngữ hay tân ngữ, nó có thể được sử dụng để diễn tả mục đích, ý định, hay bổ nghĩa cho hầu như tất cả các loại từ chính. Ngoài ra, To-infinitive còn có thể đứng sau một số động từ nhất định để tạo thành cấu trúc cố định với động từ đó.
To-infinitive when used as a noun
Khi được sử dụng như một danh từ trong câu, To-infinitive có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Cách dùng này thường được ưa chuộng trong văn viết trang trọng. To-infinitive cũng có thể làm bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Khi To-infinitive đóng chức năng danh từ trong câu, các động từ bổ nghĩa cho nó trong câu sẽ ở dạng số ít.
Ví dụ:
To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ |
---|
To lead a successful change management initiative requires a deep understanding of the organization's culture.
Dịch nghĩa: Để lãnh đạo một chương trình quản lý thay đổi thành công đòi hỏi hiểu biết sâu sắc về văn hóa ở tổ chức này.
To-infinitive đóng vai trò tân ngữ |
---|
The CEO encouraged the employees to volunteer their time and skills to support local community projects.
Dịch nghĩa: Người CEO khích lệ nhân viên cống hiến thời gian và kỹ năng để hỗ trợ các dự án cộng đồng ở địa phương.
To-infinitive đóng vai trò bổ ngữ |
---|
Bổ ngữ cho chủ ngữ: Anna’s ambition is to become the director of operations and streamline the company's supply chain.
Dịch nghĩa: Tham vọng của Anna là trở thành giám đốc vận hành và tối ưu hóa chuỗi cung ứng của công ty.
Bổ ngữ cho tân ngữ: The team considered him the most suitable candidate to develop and implement a comprehensive employee training program.
Dịch nghĩa: Đội ngũ coi anh ấy là ứng viên phù hợp nhất để phát triển và triển khai một chương trình đào tạo nhân viên toàn diện.
To-infinitive when used as an adverb
Một vai trò mà To-infinitive hoàn thành rất thường xuyên là thể hiện một mục đích hoặc ý định nào đó. Trong trường hợp này, “to” trong To-infinitive cũng giống như “in order to” hay “so as to” (đều có nghĩa là “để, với mục đích,...”). Thêm vào đó, To-infinitive với chức năng trạng từ rất đa năng và linh hoạt khi có thể bổ nghĩa cho hầu hết các loại từ - động từ, tính từ hay trạng từ khác.
Ví dụ:
To-infinitive thể hiện một mục đích hoặc ý định nào đó |
---|
The executive decided to relocate to a foreign country to explore new business opportunities.
Dịch nghĩa: Nhà điều hành quyết định chuyển ra nước ngoài để khám phá cơ hội kinh doanh mới.
To-infinitive bổ nghĩa cho một động từ |
---|
The marketing team closely collaborated to analyze consumer behavior.
Dịch nghĩa: Nhóm marketing đã hợp tác chặt chẽ để phân tích hành vi của người tiêu dùng.
To-infinitive bổ nghĩa cho một tính từ |
---|
The board of directors was eager to approve the innovative proposal that promised substantial cost savings.
Dịch nghĩa: Hội đồng quản trị háo hức chấp thuận đề xuất đổi mới hứa hẹn tiết kiệm chi phí đáng kể.
To-infinitive bổ nghĩa cho một trạng từ khác |
---|
Mary went through the funding meticulously to ensure that there were no errors.
Dịch nghĩa: Mary đã kiểm tra kỹ lưỡng các dự án để đảm bảo không có sai sót.
To-infinitive when used as an adjective
Khi thực hiện chức năng như một tính từ, To-infinitive có thể đứng sau một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
The team hired an expert to conduct a thorough analysis of the market trends.
Dịch nghĩa: Đội nhóm đã thuê một chuyên gia để tiến hành phân tích tỉ mỉ về xu hướng thị trường.
The company needs a specialist to oversee the implementation of the new IT infrastructure.
Dịch nghĩa: Công ty cần một chuyên gia để giám sát việc triển khai cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin mới.
The manager assigned a task to a reliable employee to handle customer complaints effectively.
Dịch nghĩa: Người quản lý đã giao việc cho một nhân viên đáng tin cậy để xử lý phàn nàn từ khách hàng một cách hiệu quả.
To-infinitive following a verb
To-infinitive cũng thường xuyên đứng sau các động từ với vai trò là tân ngữ hoặc bổ ngữ tân ngữ. Trong trường hợp này, chỉ có một số động từ chỉ suy nghĩ và cảm giác, động từ chỉ hoạt động nói và một số khác mới có cấu trúc cố định là “verb + To-infinitive”. Ngoài ra, một số động từ không có To-infinitive đi ngay sau nó, mà phải có danh từ đứng giữa với vai trò tân ngữ, với cấu trúc “verb + noun + To-infinitive”. Trong tình huống này, To-infinitive đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ, là danh từ đứng ngay trước nó.
Một số động từ đi trước To-infinitive: choose, decide, expect, forget, hate, hope, intend, learn, like, love, mean, plan, prefer, remember, want, would like/love, agree, promise, refuse, threaten, others, arrange, attempt, fail, help, manage, tend, try
Một số động từ đi kèm danh từ và To-infinitive: advise, ask, encourage, invite, order, persuade, remind, tell, warn, hate, intend, like, love, mean, prefer, want, would like/love, allow, enable, expect, force, get, teach
Ví dụ:
Verb + To-infinitive: She decided to pursue further studies to advance her career.
Dịch nghĩa: Cô ấy quyết định theo học cao hơn để thăng tiến trong sự nghiệp.
Verb + noun + To-infinitive: John advised me to watch my tongue around the leader whenever he was irritated.
Dịch nghĩa: John khuyên tôi ăn nói chừng mực trước mặt lãnh đạo bất cứ khi nào ông ấy có vẻ bực bội.
Bài tập liên quan đến To-infinitive trong TOEIC Reading - Cấu trúc ngữ pháp có đáp án và giải thích
The manager asked the team members ________ to the client's requirements.
A. adapting | B. to adapt | C. adapt | D. adapted |
The CEO is determined ________ the company's market share in the next fiscal year.
A. increasing | B. increase | C. to increase | D. increased |
The company's goal is ________ sustainable business practices.
A. promoted | B. promotes | C. promote | D. to promote |
The company will launch a new product line ________ its market share.
A. expanding | B. expand | C. expands | D. to expand |
The team worked diligently ________ the project deadline.
A. meet | B. to meet | C. has met | D. meets |
The project team strives ________ all project milestones on time and within the budget.
A. achieving | B. achieve | C. to achieve | D. achieved |
It is important for employees ________ their skills regularly.
A. to update | B. updating | C. update | D. updated |
The finance department is responsible for ________ the budget.
A. manages | B. managing | C. to manage | D. managed |
The candidate was well-prepared ________ the challenging interview questions.
A. answer | B. answers | C. answering | D. to answer |
The project team is considering _________ the entire project and starting over.
A. scrap | B. scrapping | C. to scrap | D. scrapped |
________ the company through the economic downturn requires a strategic approach from the CEO.
A. Leads | B. To lead | C. Lead | D. Led |
________ and adapt to changing market trends is crucial for business growth.
A. Innovate | B. Innovated | C. Innovates | D. To innovate |
The marketing director plans ________ a comprehensive market research study before launching the new product.
A. conducting | B. conduct | C. to conduct | D. conducted |
The finance manager advised the company ________ unnecessary expenses to increase profitability.
A. cutting | B. cut | C. to cut | D. cut |
The HR manager encourages all employees ________ in team-building activities.
A. to participate | B. participating | C. participate | D. participated |
________ effective change management strategies necessitates the cooperation of all employees.
A. Implemented | B. To implement | C. Implements | D. Implement |
The organization is seeking a skilled administrator ________ office operations.
A. oversee | B. to oversees | C. oversees | D. to oversee |
The marketing team is eager ________ the new product launch successfully.
A. to execute | B. executing | C. execute | D. executed |
The HR department aims ________ a diverse and inclusive workplace environment.
A. promoting | B. promote | C. promoted | D. to promote |
The company's top priority is ________ customer satisfaction.
A. to ensure | B. ensuring | C. ensure | D. ensured |
The project team needs ________ the project timeline.
A. revised | B. revising | C. revise | D. to revise |
The manager provided training ________ employees with advanced skills.
A. equip | B. equipped | C. equips | D. to equip |
The supervisor asked the team members ________ their performance through regular training sessions.
A. improving | B. improve | C. to improve | D. improved |
The manager closely monitors the team's progress ________ timely completion of the project.
A. ensures | B. to ensure | C. ensured | D. ensure |
The IT department is determined ________ a new software system to enhance the company's efficiency.
A. developing | B. to develop | C. develop | D. developed |
The CEO's main objective is ________ the company's market share.
A. to increase | B. increasing | C. increase | D. increased |
Employees should participate actively in team-building activities ________ a positive work environment.
A. foster | B. to foster | C. fostered | D. fosters |
The engineering team is making efforts ________ innovative solutions to improve the product design before the upcoming trade show.
A. finding | B. find | C. to find | D. found |
The team hired a specialist ________ the complex technical issues.
A. to examine | B. examine | C. examining | D. examines |
Our company is looking for a professional ________ the new product development team.
A. supervise | B. supervised | C. to supervise | D. supervises |
Đáp án:
B. to adapt
C. to increase
D. to promote
D. to expand
B. to meet
C. to achieve
A. to update
B. to manage
D. to answer
C. scrapping
B. To lead
D. To innovate
C. to conduct
C. to cut
A. to participate
B. to implement
D. to oversee
A. to execute
D. to promote
D. to ensure
D. to revise
D. to equip
C. to improve
B. to ensure
B. to develop
A. to increase
B. to foster
C. to find
A. to examine
C. to supervise
Giải thích:
B. to adapt
Trong câu này, cấu trúc "ask + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả yêu cầu. Ở đây, người quản lý yêu cầu nhân viên phải thích nghi với những đòi hỏi của khách hàng. Do đó, chọn B là hợp lý nhất.
C. to increase
Trong câu này, cấu trúc “determined + To-infinitive” được sử dụng để diễn tả sự quyết tâm. Ở đây, giám đốc quyết tâm sẽ tăng thị phần cho công ty vào năm tài chính tiếp theo. Vì vậy, chọn C.
D. to promote
Ở đây, cần một danh từ với vai trò là tân ngữ để hoàn thiện câu. Trong số những câu trả lời đã cho, to promote là To-infinitive, có thể được sử dụng như một danh từ và hoạt động như tân ngữ của câu. Câu này nói về mục tiêu của công ty là thúc đẩy những hoạt động kinh doanh bền vững. D là đáp án đúng.
D. to expand
Trong câu này cần To-infinitive đóng chức năng là một trạng từ, với vai trò thể hiện ý định, mục đích nào đó. Ở đây, công ty sẽ tung ra dòng sản phẩm mới để mở rộng thị phần của nó. Do đó, chọn D.
B. to meet
Câu này cần một To-infinitive đóng chức năng là một trạng từ, với vai trò thể hiện ý định, mục đích nào đó. Ở đây, nhóm dự án đã làm việc chăm chỉ để đáp ứng thời hạn dự án. Vì vậy, chọn B.
C. to achieve
Trong câu này, cấu trúc “strive + To-infinitive” được sử dụng để diễn tả sự phấn đấu nổ lực để đạt được điều gì đó. Ở đây, nhóm dự án phấn đấu để đạt được tất cả các cột mốc dự án đúng thời hạn và trong ngân sách. Vì thế, C là đáp án chính xác.
A. to update
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng là một danh từ, với vai trò là chủ ngữ hoán đổi vị trí trong câu có chủ ngữ giả “it”. Ở đây, điều quan trọng là nhân viên phải nâng cao kĩ năng định kỳ. Vì thế, chọn A.
B. managing
Trong câu này, sau “responsible for” đi với V-ing, nghĩa là có trách nhiệm làm gì đó. Ở đây, phòng tài chính chịu trách nhiệm quản lý ngân sách. Chọn B.
D. to answer
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng của một trạng từ, với vai trò bổ nghĩa cho tính từ “well-prepared” ngay trước nó. Ở đây, ứng viên đã chuẩn bị tốt để trả lời những câu hỏi phỏng vấn khó khăn. D là đáp án đúng.
C. scrapping
Trong câu này, cấu trúc “consider + V-ing” được sử dụng để thể hiện sự cân nhắc trước khi làm gì đó. Ở đây, nhóm dự án đang cân nhắc việc bỏ đi toàn bộ dự án và bắt đầu làm lại từ đầu. Vì vậy, chọn C.
B. To lead
Trong câu này, cần một danh từ với vai trò chủ ngữ để hoàn thiện câu. Trong những câu trả lời đã cho, có To lead là một To-infinitive có thể đóng chức năng danh từ và hoạt động như một chủ ngữ. Ở đây, dẫn dắt công ty vượt qua khủng hoảng kinh tế đòi hỏi phải có cách tiếp cận chiến lược từ CEO. Chọn B là chính xác.
D. To innovate
Trong câu này, cần một danh từ với vai trò chủ ngữ để hoàn thiện câu. Trong những câu trả lời đã cho, có To lead là một To-infinitive có thể đóng chức năng danh từ và hoạt động như một chủ ngữ. Ở đây, đổi mới và thích nghi với các xu hướng thị trường thay đổi là rất quan trọng cho sự phát triển kinh doanh. D là đáp án đúng.
C. to conduct
Trong câu này, cấu trúc "plan + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả ý định hoặc kế hoạch. Ở đây, giám đốc marketing dự định tiến hành một nghiên cứu thị trường toàn diện trước khi tung ra sản phẩm mới.. Do đó, C là đáp án chính xác.
C. to cut
Trong câu này, cấu trúc “advise + sb + To-infinitive” được sử dụng để diễn tả lời khuyên dành cho ai đó. Ở đây, người quản lý tài chính đã khuyên công ty nên cắt giảm các chi phí không cần thiết để tăng hiệu suất sinh lời. Vì vậy, chọn C.
A. to participate
Trong câu này, cấu trúc "encourage + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc động viên, khích lệ ai đó làm gì. Ở đây, phòng nhân sự khuyến khích tất cả nhân viên tham gia vào các hoạt động xây dựng đội nhóm. Vì vậy, A là đáp án đúng.
B. to implement
Trong câu này, cần một danh từ với vai trò chủ ngữ để hoàn thiện câu. Trong những câu trả lời đã cho, có To implement là một To-infinitive có thể đóng chức năng danh từ và hoạt động như một chủ ngữ. Ở đây, triển khai thực hiện các chiến lược quản lý thay đổi hiệu quả đòi hỏi sự hợp tác của tất cả nhân viên. Chọn B là chính xác.
D. to oversee
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng một tính từ, với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó. Ở đây, tổ chức đang tìm kiếm một quản trị viên có kỹ năng giám sát hoạt động văn phòng. Vì vậy D là đáp án chính xác.
A. to execute
Trong câu này, đi sau eager cần là To-infinitive, tạo thành “eager to V” có nghĩa là nôn nóng, hăng hái muốn làm việc gì đó. Ở đây, nhóm tiếp thị hăng hái thực hiện một cách thành công việc ra mắt sản phẩm mới. Chọn A.
D. to promote
Trong câu này, cấu trúc "aim + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả mục đích, mục tiêu. Ở đây, phòng nhân sự đặt mục tiêu thúc đẩy môi trường làm việc đa dạng và bao hàm. Do đó, chọn D là chính xác.
D. to ensure
Trong câu này, cần một danh từ với vai trò tân ngữ để hoàn thiện câu. Trong những câu trả lời đã cho, có to ensure là một To-infinitive có thể đóng chức năng danh từ và hoạt động như một tân ngữ đi sau to be “is”. Ở đây, ưu tiên hàng đầu của công ty là đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Chọn D.
D. to revise
Trong câu này, cấu trúc “need + To-infinitive” được sử dụng để diễn tả ai đó cần phải làm điều gì đó. Ở đây, cụ thể là nhóm dự án cần xem xét lại lịch trình dự án. D là đáp án đúng.
D. to equip
Câu này cần một To-infinitive đóng chức năng là một trạng từ, với vai trò thể hiện ý định, mục đích nào đó. Ở đây, người quản lý đã cung cấp đào tạo để trang bị cho nhân viên các kỹ năng nâng cao. Vì vậy, chọn D.
C. to improve
Trong câu này, cấu trúc "ask + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả yêu cầu. Ở đây, người giám sát đã yêu cầu các thành viên nhóm cải thiện hiệu suất của họ thông qua các buổi đào tạo định kỳ. Do đó, chọn C là hợp lý nhất.
B. to ensure
Câu này cần một To-infinitive đóng chức năng là một trạng từ, với vai trò thể hiện ý định, mục đích nào đó. Ở đây, người quản lý theo dõi chặt chẽ tiến độ của nhóm để đảm bảo hoàn thành dự án đúng thời gian.Vì vậy, chọn B.
B. to develop
Trong câu này, cấu trúc “determined + To-infinitive” được sử dụng để diễn tả sự quyết tâm. Ở đây, Phòng IT quyết tâm sẽ phát triển một hệ thống phần mềm mới để nâng cao hiệu suất của công ty. Vì vậy, chọn B.
A. to increase
Trong câu này, cần một danh từ với vai trò tân ngữ để hoàn thiện câu. Trong những câu trả lời đã cho, có to increase là một To-infinitive có thể đóng chức năng danh từ và hoạt động như một tân ngữ đi sau to be “is”. Ở đây, mục tiêu chính của giám đốc là tăng thị phần của công ty. Chọn A.
B. to foster
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng một tính từ, với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó. Ở đây, các nhân viên nên tham gia tích cực vào các hoạt động xây dựng đội nhóm để tạo môi trường làm việc tích cực. Vì vậy B là đáp án chính xác.
C. to find
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng một tính từ, với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó. Ở đây, nhóm kỹ thuật đang nỗ lực tìm ra các giải pháp sáng tạo để cải thiện thiết kế sản phẩm trước triển lãm thương mại sắp tới. Vì vậy C là đáp án chính xác.
A. to examine
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng một tính từ, với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó. Ở đây, nhóm đã thuê một chuyên gia điều tra các vấn đề kỹ thuật phức tạp. Vì vậy A là đáp án chính xác.
C. to supervise
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng một tính từ, với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó. Ở đây, công ty đang tìm kiếm một chuyên gia giám sát đội phát triển sản phẩm mới. Vì vậy C là đáp án chính xác.
Tổng kết lại
Nguồn tham khảo:
IIBC Official English Site, www.iibc-global.org/english.html. Accessed 14 July 2023.
Park, Young Hye, and Won Ji Jeon . TOEIC Preparation LC + RC. Vol. 1, NXB Tổng Hợp TP Hồ Chí Minh.
“Verbs Followed by the Infinitive.” Verbs Followed by the Infinitive | LearnEnglish, https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/verbs-followed-infinitive. Accessed 15 Aug. 2023.