Trong tiếng Anh, To-infinitive là một trong số 3 nhóm động từ không giới hạn (hai nhóm kia là nhóm gerunds và nhóm participles), với những đặc điểm thú vị và chuyên sâu. Dù những đặc trưng lý thú này không phải ai cũng biết, To-infinitive lại hoàn toàn ngược lại - chúng xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh hằng ngày và cả những bài thi học thuật, ví dụ điển hình là trong đề thi TOEIC Reading - Ngữ pháp, cụ thể là Reading Part 5.
Bài viết này sẽ giới thiệu dạng bài về To-infinitive ứng dụng trong TOEIC Reading - Ngữ pháp, dành cho trình độ TOEIC 750.
Key takeaways: |
---|
|
To-infinitive là gì?
Khái niệm
Theo sách “A Student's Introduction to English Grammar” của tác giả Geoffrey K. Pullum và Rodney Huddleston, To-infinitive được nhận dạng bằng cấu trúc “to + bare infinitive”, với “to” trước động từ nguyên thể. Ở đây “to” thuộc về nhóm liên từ phụ thuộc (subordinator), và đóng vai trò ngữ pháp vô cùng độc đáo - không một từ nào khác trong tiếng Anh có chức năng như trường hợp này. “To” trong một To-infinitive đơn giản là dấu hiệu nhận biết cho To-infintive đó.
Ví dụ:
To elaborate
To be considered.
Phân loại và chức năng
To-infinitive có thể là complement (bổ ngữ) - một phần cần thiết, làm rõ nghĩa cho câu, không thể lược bỏ mà không làm vỡ cấu trúc câu, hoặc là modifier hay adjunct (phụ ngữ hay sung ngữ) - một từ, cụm từ hay mệnh đề bổ sung nghĩa cho câu nhưng có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến cấu trúc câu ban đầu.
To-infinitive có thể đóng vai trò chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, phụ ngữ, và sung ngữ.
To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ
Khi To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ trong câu, nó có thể đứng đầu câu như một chủ ngữ thường thấy, nhưng cách này thường không phổ biến bằng To-infinitive cũng có vai trò chủ ngữ, nhưng là chủ ngữ hoán đổi vị trí (extraposed subject) - tức là nằm ở cuối hoặc giữa câu có chủ ngữ giả “it”.
Ví dụ:
To-infinitive là chủ ngữ đứng đầu câu: To collaborate effectively is essential for achieving successful workplace outcomes.
Dịch nghĩa: Hợp tác hiệu quả là điều cần thiết để đạt được kết quả thành công tại nơi làm việc.
To-infinitive là chủ ngữ hoán đổi vị trí: It is essential for achieving successful workplace outcomes to collaborate effectively.
Dịch nghĩa: Việc hợp tác hiệu quả là điều cần thiết để đạt được kết quả thành công tại nơi làm việc.
To-infinitive đóng vai trò tân ngữ
To-infinitive cũng có thể làm tân ngữ trong câu, nằm ở vị ngữ của câu, trực tiếp đứng sau và là vật nhận tác động của động từ trong câu.
Ví dụ:
To-infinitive là tân ngữ: We find it beneficial to implement flexible work hours in our company.
Dịch nghĩa: Chúng tôi cho rằng việc áp dụng giờ làm việc linh hoạt trong công ty là hợp lý.
To-infinitive đóng vai trò bổ ngữ
To-infinitive có thể đóng vai trò bổ ngữ và bổ nghĩa cho hầu hết các loại từ, như danh từ, tính từ, động từ, và trạng từ. To-infinitive với vai trò bổ ngữ là một phần không thể lược bỏ trong câu, vì nếu mất sẽ khiến câu trở nên không hoàn chỉnh về mặt cấu trúc ngữ pháp.
Ví dụ:
To-infinitive bổ nghĩa cho danh từ: It is the responsibility of the HR department to ensure employee satisfaction in the workplace.
Dịch nghĩa: Phòng nhân sự có trách nhiệm đảm bảo sự hài lòng của nhân viên tại nơi làm việc.
To-infinitive bổ nghĩa cho tính từ: The company is determined to create a more inclusive and diverse work environment.
Dịch nghĩa: Công ty quyết tâm tạo môi trường làm việc mang tính bao hàm và đa dạng hơn.
To-infinitive bổ nghĩa cho động từ: The team leader wants to address the recent issues and improve communication.
Dịch nghĩa: Người lãnh đạo nhóm muốn giải quyết các vấn đề gần đây và cải thiện giao tiếp.
To-infinitive bổ nghĩa cho trạng từ: The project manager worked diligently to successfully meet the tight deadline.
Dịch nghĩa: Người quản lý dự án đã làm việc chăm chỉ để đáp ứng hạn nộp gấp.
To-infinitive đóng vai trò phụ ngữ/sung ngữ
Ví dụ:
To-infinitive là phụ ngữ: They hired a specialist to improve the efficiency of the manufacturing process.
Dịch nghĩa: Họ thuê một chuyên gia để cải thiện hiệu suất của quy trình sản xuất.
To-infinitive là sung ngữ: The team met early in the morning to discuss the project timeline and allocate tasks accordingly.
Dịch nghĩa: Nhóm đã họp từ sáng sớm để thảo luận về lịch trình dự án và từ đó phân chia nhiệm vụ hợp lý.
Một số động từ đi trước To-infinitive
Một số động từ đi trước To-infinitive: choose, decide, expect, forget, hate, hope, intend, learn, like, love, mean, plan, prefer, remember, want, would like/love, agree, promise, refuse, threaten, others, arrange, attempt, fail, help, manage, tend, try
Một số động từ đi kèm danh từ và To-infinitive: advise, ask, encourage, invite, order, persuade, remind, tell, warn, hate, intend, like, love, mean, prefer, want, would like/love, allow, enable, expect, force, get, teach
Ví dụ:
Verb + To-infinitive: The leader intends to hold a meeting soon to re-establish company guidelines.
Dịch nghĩa: Người lãnh đạo dự định sẽ sớm tổ chức một cuộc họp để tái thiết lập bộ quy tắc của công ty.
Verb + noun + To-infinitive: The manager expects his employees to be punctual and responsive at all times.
Dịch nghĩa: Người quản lý mong đợi nhân viên của ông ấy sẽ đảm bảo tính đúng giờ và phản hồi nhanh chóng trong mọi tình huống.
Tổng quan về bài thi TOEIC và TOEIC Reading Part 5
Giới thiệu bài thi TOEIC
TOEIC (Test of English for International Communication) được thiết kế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh qua những kênh khác nhau tại môi trường làm việc quốc tế. Trong bài thi TOEIC nguyên bản được giới thiệu vào năm 1979, chỉ có hai kĩ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu được kiếm tra, nhưng hiện tại kì thi này đã bổ sung hai kĩ năng Nói và Viết để có cái nhìn toàn diện và tổng quan hơn về trình độ tiếng Anh của thí sinh. Đây là công cụ hữu hiệu dành cho cả học sinh, sinh viên và người đi làm đang tìm kiếm chứng chỉ tiếng Anh nhằm mở rộng cơ hội giáo dục hay thăng tiến trong công việc.
TOEIC L&R là phần thi Nghe hiểu và Đọc hiểu, gồm 200 câu hỏi trong thời gian 2 tiếng. Trong đó, số câu hỏi được chia đều cho hai bài thi, với phần thi Listening gồm 100 câu trong 45 phút và phần thi Reading có số câu tương tự nhưng với thời lượng 75 phút.
TOEIC S&W là phần thi đánh giá hai kĩ năng còn lại: Nói và Viết. Phần thi Speaking gồm 11 câu hỏi và kéo dài 20 phút, còn phần thi Writing có 8 câu và sẽ kéo dài trong vòng 60 phút.
Hiện tại, Mytour Academy đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC giúp đánh giá chính xác trình độ TOEIC của thí sinh trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking. Với kho đề thi được cập nhật mới nhất theo xu hướng ra đề thi gần đây và ngân hàng đề phong phú được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên môn cao cấp của Mytour, thí sinh sẽ được trải nghiệm thử thách độ khó của bài thi thực tế. Hãy đăng ký ngay nhé!
Giới thiệu phần thi TOEIC Reading Part 5
TOEIC Reading là phần thi đánh giá khả năng xử lý thông tin qua các văn bản đọc chuyên nghiệp thường gặp tại nơi làm việc. TOEIC Reading bao gồm 4 phần với những dung lượng khác nhau: Part 5 - Imcomplete Sentences (Câu chưa hoàn thiện) gồm 30 câu hỏi; Part 6 - Text Completion (Hoàn thành văn bản) có 16 câu hỏi; và Part 7 gồm hai dạng bài: Single Passages (Một bài đọc) có 29 câu và Multiple Passages (Nhiều bài đọc) có 25 câu
TOEIC Reading - Ngữ pháp Part 5 tập trung kiểm tra khả năng hiểu và sử dụng ngữ pháp tiếng Anh qua việc hoàn thành các câu chưa hoàn thiện. Trong phần này, người thi sẽ phải đọc các câu chưa hoàn chỉnh và chọn đáp án chính xác A, B, C hoặc D để hoàn thành câu. Đáp án cần điền có thể là từ hoặc cụm, và những khía cạnh cần xác định là ngữ nghĩa, ngữ cảnh, chức năng ngữ pháp của từ hay cụm cần điền. Nguồn đề thi cho phần TOEIC Reading - Ngữ pháp đa dạng nhưng nội dung xoay quanh các văn bản chuyên nghiệp và các tình huống thực tế tại nơi làm việc.
Ngoài ra, người học có thể tham khảo sách TOEIC UP Part 5 - Chiến lược làm bài TOEIC Reading Part 5 nội dung được biên soạn bám sát dựa theo các đề thi thực tế được phát hành bởi ETS trong những năm gần đây. Sách gồm các câu hỏi về ngữ pháp và câu hỏi về từ vựng giúp người học hiểu rõ hơn về các kiến thức ngữ pháp được kiểm tra trong bài thi, đồng thời, giúp người học có được phương pháp xử lý những câu hỏi part 5 một cách nhanh và chính xác nhất.
Dưới đây là ví dụ TOEIC Reading Part 5 cho dạng bài về To-infinitive:
Choose the correct option to complete each sentence:
Sally wants ________ work at a cosmetics company as a sales representative.
| B. working | C. work | D. works |
Đáp án: A. to work
Giải thích: Trong câu này, tất cả những đáp án được cho đều là động từ. Do cấu trúc want với động từ (muốn làm cái gì) là want + To-infinitive, đáp án A là đáp án chính xác.
Bài tập áp dụng
_______ is essential for managers to monitor their teams effectively.
A. To communicate | B. Communicate | C. Communicated | D. Communicates |
The company hired an expert _______ the financial forecasting for the next quarter.
A. analyze | B. to analyze | C. analyzed | D. analyzes |
Employees are required _______ safety protocols to prevent accidents.
A. follow | B. followed | C. to follow | D. follows |
The company is committed to ______ a more sustainable business model.
A. develop | B. developing | C. developed | D. to develop |
The manager was pleased ______ that the team had come up with innovative solutions.
A. learn | B. to learn | C. learnt | D. learns |
To ensure project success, it's necessary _______ the tasks among team members.
A. allocate | B. to allocate | C. allocated | D. allocates |
The company decided it was time _______ a more eco-friendly waste disposal system.
A.to implement | B. implement | C. implemented | D. implements |
The team arranged a meeting _______ the project progress.
A. discuss | B. discussed | C. to discuss | D. discusses |
Our team considers it important _______ teamwork skills during the onboarding process.
A. teach | B. teaches | C. taught | D. to teach |
_______ a successful event requires attention to detail and careful planning.
A. To organize | B. Organize | C. Organized | D. Organized |
The project leader suggested it might be beneficial _______ external consultants for expertise.
A. hire | B. hired | C. to hire | D. hires |
The company encourages its employees ______ new skills through training programs.
A. acquire | B. to acquire | C. acquired | D. acquiring |
The team worked hard on ______ the project proposal to the client.
A. finalize | B. to finalize | C. finalized | D. finalizing |
We need a platform _______ employee feedback.
A. gather | B. gathers | C. gathered | D. to gather |
_______ remains essential in the workplace.
A. To communicate perfunctorily | B. To trivialize | C. To isolate | D. To communicate eloquently |
Our goal is _______ operations, enhancing efficiency and reducing unnecessary overhead costs across the organization.
A. to streamline | B. to entrance | C. to commemorate | D. to immobilize |
The key to success is _______ to an array of work environments, ensuring a competitive edge in the industry.
A. to familiarize | B. to assign | C. to similar | D. to acclimate |
_______ employee well-being is a cornerstone of our company culture.
A. To meditate | B. To enforce | C. To prioritize | D. To control |
One of the challenges managers face is _______ tasks effectively.
A. to fortify | B. to enliven | C. to delegate | D. to contribute |
The manager provided a training session _______ our employees’ negotiation skills.
A. to memorize | B. to hone | C. to empower | D. to receive |
We attended a seminar on techniques _______ emotions in the workplace.
A. to support | B. to regulate | C. to stifle | D. to enhance |
The company organized an event _______ to team building.
A. to enhance | B. to attribute | C. to contribute | D. to improve |
It is the responsibility of the IT department ______ cybersecurity measures.
A. to enable | B. to implement | C. to presume | D. to conceive |
She introduced us to a software solution ______ routine tasks, saving valuable time for employees.
A. to mingle | B. to accentuate | C. to automate | D. to project |
The new software offers features ______ task tracking, optimizing workflow efficiency in the office.
A. to simplify | B. to rival | C. to elucidate | D. to precede |
She pursued further education ______ expertise in project management.
A. to vilify | B. to outshine | C. to outrank | D. to acquire |
The team cooperates ______ seamless project execution.
A. to stitch | B. to sew | C. to exemplify | D. to ensure |
We conduct regular meetings _______ progress, making necessary adjustments for successful project completion.
A. to review | B. to brandish | C. to recall | D. to show off |
Successful project management relies on the ability _______ potential risks.
A. to imagine | B. to identify | C. to sideline | D. to cater |
Employees communicate openly _______ issues.
A. to negligently resolve | B. to fastly resolve | C. to immediate resolve | D. to promptly resolve |
Đáp án:
A
B
C
B
B
B
A
C
D
A
C
B
D
D
D
A
D
C
C
B
B
C
B
C
A
D
D
A
B
D
Giải thích:
A
Trong câu này, cần một To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Những đáp án còn lại không thể hoàn thành nhiệm vụ này. Ở đây, việc giao tiếp là tối quan trọng để những người quản lý có thể giám sát nhóm của mình một cách có hiệu quả nhất.
→ Vì thế chọn A.
B
Trong câu này, cần một phụ ngữ cùng với “an expert” tạo thành cụm danh từ. To-infinitive “to analyze” có thể hoàn thành vai trò phụ ngữ ở đây. Câu 2 nói về việc công ty thuê một chuyên gia để phân tích những dự đoán tài chính trong quý tiếp theo.
→ Do đó chọn B.
C
Trong câu này, cấu trúc bị động “be required + To-infinitive” được sử dụng để diễn tả sự yêu cầu bắt buộc phải làm gì. Ở đây, các nhân viên được yêu cầu phải tuân theo những nguyên tắc an toàn để tránh tai nạn xảy ra.
→ Chọn C.
B
Đây là câu hỏi bẫy, cấu trúc cố định của tính từ “committed” là “committed to + V-ing”, diễn tả xự cam kết làm gì, chứ không phải dùng To-infinitive. Ở đây, công ty đã cam kết sẽ phát triển một mô hình kinh doanh bền vững hơn.
→ B là đáp án đúng.
B
Trong câu này, cần một To-infinitive đóng vai trò bổ ngữ để bổ nghĩa cho tính từ “pleased” ngay trước chỗ trống. Ở đây, người quản lý rất hài lòng khi được biết rằng nhóm đã tìm ra những giải pháp sáng tạo.
→ Chọn B.
B
Trong câu này, cấu trúc “necessary + To-infinitive” diễn tả sự cần thiết phải làm gì đó. Ở đây, cần phải phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm thì mới có thể đảm bảo được sự thành công của dự án.
→ B là đáp án đúng.
A
Trong câu này, cấu trúc “time + To-infinitive” trong mệnh đề với chủ ngữ giả “it” diễn tả việc đã đến lúc cần làm gì. Ở đây, công ty đã quyết định là đã đến lúc phải đưa vào hoạt động một hệ thống xử lý rác thải thân thiện với môi trường hơn.
→ A là đáp án chính xác.
C
Trong câu này, cần một To-infinitive với vai trò là sung ngữ chỉ mục đích, ý định. Ở đây, nhóm đã xếp lịch cho một cuộc họp để bàn về tiến độ của dự án.
→ Vì vậy chọn C.
D
Trong câu này, cần một To-infinitive với vai trò là tân ngữ trong câu. Ở đây, nhóm cho rằng việc dạy những kĩ năng làm việc nhóm trong quá trình tuyển dụng là rất quan trọng.
→ Vì vậy, D là đáp án chính xác.
A
Trong câu này, cần một To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Những đáp án còn lại không thể hoàn thành nhiệm vụ này. Ở đây, công việc tổ chức một sự kiện thành công đòi hỏi sự chú ý đến chi tiết và kế hoạch cẩn thận.
→ Vì thế chọn A.
C
Trong câu này, cần một To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ hoán đổi vị trí trong mệnh đề có chủ ngữ giả “it”. Ở đây, người lãnh đạo dự án cho rằng việc thuê những nhà tư vấn có chuyên môn cao từ bên ngoài có thể sẽ có lợi.
→ Do đó chọn C.
B
Trong câu này, cấu trúc "encourage + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc động viên, khích lệ ai đó làm gì. Ở đây, công ty khuyến khích nhân viên đạt được những kĩ năng mới qua các chương trình đào tạo.
→ Vì vậy, B là đáp án đúng.
D
Đây là một câu hỏi bẫy. Thay vì chọn To-infinitive để diễn tả mục đích “finalize” trong câu, chọn “finalizing” bởi cấu trúc cố định “work + on + V-ing” nói về việc làm cái gì đó một cách chăm chỉ. Ở đây, nhóm đã làm việc chăm chỉ để hoàn thiện đề xuất dự án cho khách hàng.
→ Chọn D.
D
Trong câu này, cần một To-infinitive với vai trò là sung ngữ chỉ mục đích, ý định. Ở đây, một nhóm người đang cần một nền tảng để thu thập tất cả những phản hồi từ nhân viên.
→ Vì vậy chọn D.
D
Trong câu này, một điều gì đó vẫn đang rất cần thiết tại nơi làm việc, vì vậy cần xác định một danh từ hay đại từ hoặc một cụm có thể đóng chức năng như danh từ để làm chủ ngữ cho câu và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, việc giao tiếp một cách hùng hồn (To communicate eloquently) là điều cần thiết trong công việc, còn “To communicate perfunctorily” (Giao tiếp một cách qua loa), “To trivialize” (Tầm thường hóa) và “To isolate” (Cô lập) là những việc không hỗ trợ làm việc hiệu quả, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn D.
A
Trong câu này, mục tiêu của nhóm nhân vật “chúng tôi” trong câu là làm gì đó với những hoạt động và từ đó nâng cao hiệu suất cũng như giảm thiểu chi phí không cần thiết trên phạm vi toàn tổ chức, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, cần tối ưu hóa (to streamline) các hoạt động trong tổ chức để đạt được những mục tiêu nêu trên, còn “to entrance” (gây ấn tượng), “To commemorate” (kỉ niệm) và “To immobilize” (làm tê liệt) không giúp nâng cao hiệu quả từ những hoạt động, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn A.
D
Trong câu này, chìa khóa thành công là làm gì đó khi ở nhiều môi trường làm việc khác nhau và từ đó đảm bảo lợi thế cạnh tranh trong ngành, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, có cấu trúc cố định là “acclimate + to + N” để chỉ việc làm quen với cái gì đó, còn “to familiarize” cũng có nghĩa là làm quen với gì đó những không đi kèm “to” đứng sau, “to similar” sai về mặt ngữ pháp vì “to” không đi kèm với một tính từ đứng riêng như “similar” (giống nhau), và “to assign” (giao phó) không phù hợp vể mặt nghĩa.
→ Chọn D.
C
Trong câu này, làm gì đó với sức khỏe của nhân viên là nền tảng của văn hóa công ty của nhóm nhân vật “chúng tôi”, vì vậy cần xác định một danh từ hay đại từ hoặc một cụm có thể đóng chức năng như danh từ để làm chủ ngữ cho câu và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, việc ưu tiên (To prioritize) sức khỏe của nhân viên có vẻ là một giá trị nên được đề cao trong văn hóa công ty, còn “To control” (Kiểm soát), “To meditate” (Thiền) và “To enforce” (Thực thi) là những từ không phù hợp đi với cụm “employee well-being” để tạo thành nền tảng của công ty, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn C.
C
Trong câu này, một trong những thử thách mà các nhà quản lý gặp phải là làm gì đó với công việc một cách hiệu quả, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, các nhà quản lý thường có nhiệm vụ phân công (to delegate) các nhiệm vụ một cách hiệu quả, còn “to fortify” (củng cố), “to enlive” (làm sôi nổi) và “to contribute” (đóng góp) không phù hợp đi với “tasks”, và không tạo thành khó khăn trong công việc của các nhà quản lý, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn C.
B
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “training session” đứng ngay trước. Ở đây, có collocation “hone sb’s skills” có nghĩa là nâng cao kĩ năng của ai đó. Câu này nói về việc người quản lý cung cấp một buổi đào tạo để nâng cao kĩ năng đàm phán cho các nhân viên.
→ Đáp án B là chính xác.
B
Trong câu này, nhóm nhân vật “chúng tôi” đã tham dự buổi hội thảo về những kĩ thuật mà có liên quan gì đó với cảm xúc tại nơi làm việc, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng như một tính từ và bổ nghĩa cho danh từ trước nó và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, những kĩ thuật được chia sẻ trong buổi hội thảo là để điều chỉnh (to regulate) cảm xúc tại chốn công sở, còn “to support” (ủng hộ), “to stifle” (đè nén) và “to enhance” (nâng cao) không phù hợp đi với “emotions” để tạo ra những kĩ thuật nên được áp dụng tại nơi làm việc, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn B.
C
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “training session” đứng ngay trước. Ở đây, có cấu trúc “contribute to” nghĩa là đóng góp cho cái gì đó. Câu này nói về việc công ty tổ chức một sự kiện để đóng góp xây dựng tinh thần hội nhóm.
→ Vì thế đáp án C là đúng.
B
Trong câu này, trách nhiệm của bộ phận IT là làm gì đó với các biện pháp bảo mật số, vì vậy cần xác định một danh từ hay một cụm có thể đóng chức năng danh từ để làm chủ ngữ hoán đổi vị trí trong câu và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, việc triển khai (to implement) các biện pháp bảo mật trên không gian số thuộc phận sự của bộ phận IT, còn “to enable” (cho phép), “to presume” (đoán chừng) và “to conceive” (nhận thức được) không phù hợp đi với “cybersecurity measures”.
→ Chọn B.
C
Trong câu này, cô gái đã giới thiệu cho nhóm nhân vật “chúng tôi” về một giải pháp phần mềm để làm gì đó với những nhiệm vụ hàng ngày và từ đó tiết kiệm thời gian quý giá của nhân viên, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng như một tính từ và bổ nghĩa cho danh từ trước nó và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, phần mềm được sử dụng để tự động hóa (to automate), còn “to mingle” (trộn lẫn), “to accentuate” (làm nổi bật) và “to project” (dự kiến) không phù hợp đi với “routine tasks” để giúp tiết kiệm thời gian, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn C.
A
Trong câu này, phần mềm mới cung cấp các tính năng để làm gì đó với việc theo dõi nhiệm vụ và từ đó tối ưu hóa hiệu suất làm việc tại văn phòng, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng như một tính từ và bổ nghĩa cho danh từ trước nó và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, những tính năng có thể đơn giản hóa (to simplify) việc theo dõi nhiệm vụ, còn “to rival” (cạnh tranh với), “to elucidate” (làm rõ) và “to precede” (đến trước) không phù hợp đi với “task tracking” để giúp tối ưu hóa hiệu suất làm việc, vì vậy không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn A.
D
Trong câu này, cô gái theo đuổi giáo dục cao hơn để làm gì đó với chuyên môn về quản lý dự án, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng sung ngữ chỉ mục đích, ý định và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, cô gái học để đạt được (to acquire) chuyên môn về quản lý dự án, còn “to vilify” (lăng mạ), “to outshine” (sáng hơn) và “to outrank” (ở cấp bậc cao hơn) không phù hợp đi với “expertise”.
→ Chọn D.
D
Trong câu này, đội nhóm đã phối hợp để làm gì đó với việc thực hiện dự án một cách liền mạch, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng sung ngữ chỉ mục đích, ý định và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, việc phối hợp đã đảm bảo (to ensure) dự án được thực hiện tốt, còn “to stitch” (khâu vá), “to outshine” (may vá) và “to exemplify” (minh họa) không phù hợp về mặt nghĩa.
→ Chọn D.
A
Trong câu này, nhóm nhân vật “chúng tôi” tiến hành hợp thường xuyên để làm gì đó với tiến độ và từ đó thực hiện những điều chỉnh cần thiết để hoàn thành dự án thành công, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng sung ngữ chỉ mục đích, ý định và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, cần xem xét, đánh giá (to review) tiến độ để nắm tình hình và đưa ra những điều chỉnh hợp lý, còn “to brandish” (khua, vung vũ khí), “to recall” (nhớ lại) và “to show off” (khoe khoang) không phù hợp đi với “progress”.
→ Chọn A.
B
Trong câu này, việc quản lý dự án thành công dựa vào khả năng làm gì đó với những rủi ro tiềm tàng, vì vậy cần xác định một cụm có thể đóng chức năng sung ngữ chỉ mục đích, ý định và thỏa mãn về mặt nghĩa như đã nêu. Ở đây, khả năng xác định (to identify) những rủi ro có thể xảy ra là vô cùng cần thiết trong công việc quản lý, còn “to imagine” (tưởng tượng), “to sideline” (gạt đi) và “to cater” (phục vụ) không phù hợp đi với “potential risks” để tạo thành một kĩ năng cần thiết trong việc quản lý dự án.
→ Chọn B.
D
Trong câu này, To-infinitive đóng chức năng sung ngữ chỉ mục đích, ý định cho câu. Ở đây, các nhân viên giao tiếp một cách cởi mở để có thể giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng (to promptly resolve), còn “to negligently resolve” (giải quyết một cách lơ đãng) không phù hợp về mặt nghĩa, đáp án “to fastly resolve” sai vì “fastly” không tồn tại, chỉ có “fast”, và “to immediate resolve” sai vì trước động từ “resolve” phải là trạng từ, không phải tính từ như “immediate”.
→ Đáp án đúng là D.
Tổng kết lại
Nguồn tham khảo:
IIBC Trang chính thức tiếng Anh, www.iibc-global.org/english.html. Truy cập vào ngày 14 tháng 7 năm 2023.
“Động từ Đi sau Với Vô ngữ.” Động từ Đi sau Với Vô ngữ | Học Tiếng Anh, https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/verbs-followed-infinitive. Truy cập vào ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Huddleston, Rodney D., và cộng sự. “Chương 13 Câu không Hết từ và Câu không Có Động từ .” Giới Thiệu Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Sinh Viên, Đại học Cambridge, Cambridge, Vương quốc Anh, 2022, tr. 205–212.