TOEIC là một trong những chứng chỉ tiếng Anh rất phổ biến đối với các thí sinh muốn sử dụng tiếng anh trong giao tiếp và môi trường làm việc quốc tế. Trong bài test TOEIC phần thi Reading rất quan trọng và TOEIC Reading - Ngữ pháp có nhiều câu hỏi liên quan đến mạo từ.
Bài viết dưới đây sẽ đem đến hiểu biết về TOEIC nói chung và mạo từ nói riêng, kèm với bài tập và đáp án cụ thể để người đọc có thể luyện tập
Key Takeaways |
---|
|
TOEIC Reading - Ngữ pháp: Mạo từ
Mạo từ có ý nghĩa gì ?
Mạo từ là từ đứng trước ở danh từ, nắm vai trò cho biết danh từ đó đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Mạo từ trong tiếng Anh được gọi là “Articles”
Phân loại các loại mạo từ trong tiếng Anh
Có hai loại mạo từ đó là mạo từ xác định và mạo từ không xác định
Mạo từ xác định (definite articles): The
Mạo từ không xác định (indefinite articles): A, An.
Hiện tại, Mytour Academy đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC giúp đánh giá chính xác trình độ TOEIC của thí sinh trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking. Với kho đề thi được cập nhật mới nhất theo xu hướng ra đề thi gần đây và ngân hàng đề phong phú được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên môn cao cấp của Mytour, thí sinh sẽ được trải nghiệm thử thách độ khó của bài thi thực tế. Hãy đăng ký ngay nhé!
Cách sử dụng mạo từ
Cách sử dụng mạo từ xác định “The”
Khi một danh từ đã được nhắc đến ở phía trước thì có thể sử dụng mạo từ xác định. |
---|
Ví dụ: I bought a really expensive handbag yesterday. The handbag is made of real crocodile leather from a luxurious brand. ( Tôi đã mua một chiếc túi xách thực sự đắt tiền ngày hôm qua. Chiếc túi xách đó được làm bằng da cá sấu thật đến từ một thương hiệu sang trọng.)
Phân tích: Ở trong ví dụ trên, chiếc túi cầm tay đã được nhắc đến ở câu thứ nhất, vì vậy nên ở câu thứ 2, chiếc túi cầm tay sẽ trở thành một đối tượng xác định. Vì vậy, ở câu đầu tiên sử dụng mạo từ không xác định “a” còn ở câu thứ hai sử dụng mạo từ xác định “the”.
Khi danh từ chỉ đến một đối tượng là duy nhất thì sẽ sử dụng mạo từ xác định |
---|
Ví dụ: The Earth is the biggest planet. (Trái đất là hành tinh lớn nhất).
Khi đằng sau danh từ có một cụm từ hoặc một mệnh đề bổ nghĩa, làm rõ nghĩa cho danh từ thì sẽ sử dụng mạo từ xác định |
---|
Ví dụ: The girl, who is standing next to the fountain, is a famous actor (Cô gái đang đứng bên cạnh đài phun nước là một diễn viên nổi tiếng)
Khi dùng để nói về một địa điểm hoặc phương hướng thì sẽ sử dụng mạo từ xác định |
---|
Ví dụ: The Northern East of Vietnam (Miền Đông Bắc Bộ của Việt Nam)
Khi đi cùng với tên “Họ” ở dạng số nhiều, dùng để chỉ một cặp vợ chồng hoặc gia đình của dòng họ đó thì sẽ sử dụng mạo từ xác định |
---|
Ví dụ: The Michaels are going to attend the meeting tomorrow (Gia đình nhà ông bà Michael sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai)
Khi danh từ là các dụng cụ nghệ thuật thì sẽ sử dụng mạo từ xác định |
---|
Ví dụ: The guitar, the piano, the violin
Khi kết hợp cùng với tính từ để chỉ đến một nhóm đối tượng cụ thể thì sẽ sử dụng mạo từ xác định |
---|
Ví dụ: The poor, the deaf, the rich.
Cách sử dụng mạo từ không xác định “a”, “an”
Mạo từ không xác định thường đứng trước các danh từ số ít, đếm được và đối tượng được nhắc đến không được xác định cụ thể hoặc là được nhắc đến lần đầu tiên |
---|
Ví dụ: I received a present from my boyfriend yesterday. (Tôi nhận được một món quà từ bạn trai của mình ngày hôm qua).
Phân tích: Trong trường hợp này, “món quà” là lần đầu tiên được nhắc đến và không được xác định cụ thể là món quà có tính chất như nào, chỉ được nhắc đến chung chung
Sự khác biệt trong cách sử dụng “a” và “an”
“an”: Mạo từ không xác định “an” được sử dụng với danh từ đếm được, số ít và phiên âm phải bắt đầu bằng một nguyên âm (ví dụ: /e/ /aʊ/ /iː/ … ) |
---|
Ví dụ: An egg (Một quả trứng)
Phân tích: “Quả trứng” ở đây là một danh từ đếm được, số ít và phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm /e/.
“a”: Mạo từ không xác định “a” được sử dụng với danh từ đếm được, số ít và phiên âm phải bắt đầu bằng một phụ âm (ví dụ: /b/ /θ/ /j/…) |
---|
Ví dụ:
A box (Một cái hộp)
→ Phân tích: “Cái hộp” ở đây là danh từ đếm được, số ít và phiên âm bắt đầu bằng phụ âm “b”
A university (Một trường đại học)
→ Phân tích: Từ “university” có phiên âm là /ju:ni'vɜ:səti/, bắt đầu với phụ âm /j/. Vì thế phải sử dụng mạo từ không xác định “a” thay vì “an” trong trường hợp này.
Bài tập ứng dụng
1. I saw _____ interesting movie last night.
2. Can you pass me _____ pen, please?
3. _____ sun is shining brightly today.
4. She wants to buy _____ new car.
5. My sister is _____ doctor.
6. I have _____ appointment at 2 o'clock.
7. _____ cat is playing with _____ ball in _____ backyard.
8. He is studying _____ English course.
9. We went to _____ beach for our vacation.
10. _____ elephant is a huge animal.
11. I saw _____ tiger at the zoo yesterday.
12. She bought _____ new dress for the party.
13. Can I have _____ apple, please?
14. We went to _____ supermarket last weekend.
15. He is _____ doctor at the hospital.
16. My brother is _____ engineer.
17. Did you see _____ movie last night?
18. I need to buy _____ new plate from the store.
19. _____ dog is barking loudly.
20. She is _____ excellent singer.
21. Can you pass me ________ book on the shelf?
22. ________ dog chased ________ cat up the tree.
23. He is ________ talented swimmer.
24. ________ sun is shining brightly today.
25. ________ apple a day keeps ________ doctor away.
26. I need to buy ________ loaf of bread from ________ bakery.
27. ________ students are excited about ________ upcoming field trip.
28. ________ man who lives next door is very friendly.
29.I saw _____ dog in the park.
30. _____ cat is sitting on the roof.
31. I bought _____ book at the bookstore.
32. He is playing _____ guitar in the band.
33. Let's head to _____ movie theater to catch a film.
Answer:
an
the
The
a
a
an
The, a, the
an
the
an
a
a
an
the
a
an
the
a
the
an
the
the, the
a
the
an, the
a, the
the, the
a
a
the
a
a
the
the