Với cấu trúc rõ ràng và mục tiêu đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc, bài thi TOEIC là một trong những bài thi phổ biến nhất trên thế giới và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về bài thi TOEIC nói chung, cũng như phân tích phần thi TOEIC Reading - Ngữ pháp nói riêng, cụ thể là dạng bài về phân từ, nhằm giúp cho thí sinh có được cái nhìn tổng quan và hiểu rõ về chủ điểm ngữ pháp này, đồng thời cung cấp cho thí sinh những dạng bài tập liên quan có kèm lời giải và đáp án chi tiết.
Key takeaways |
---|
|
Tổng quan về kỳ thi TOEIC và phần thi TOEIC Reading Phần 5
Cấu trúc của kỳ thi TOEIC
Bài thi TOEIC là một trong những bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh phổ biến và quan trọng nhất trên thế giới. Mục tiêu của bài thi TOEIC là đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc. Bài thi này được sử dụng bởi các công ty và tổ chức trên toàn thế giới để tuyển dụng nhân viên hoặc đánh giá năng lực của nhân viên hiện tại. Ngoài ra, nhiều trường đại học và trung tâm đào tạo tiếng Anh cũng sử dụng bài thi TOEIC để đánh giá trình độ tiếng Anh của học viên.
Hiện nay TOEIC có 2 dạng bài thi là TOEIC 2 kĩ năng và TOEIC 4 kĩ năng. Tùy vào nhu cầu mà thí sinh có thể lựa chọn dạng bài thi phù hợp.
Bài thi TOEIC 2 kĩ năng là dạng bài thi phổ biến nhất, bao gồm 2 phần thi Listening (Nghe) và Reading (Đọc) với định dạng đề hoàn toàn là trắc nghiệm. Phần thi Listening bao gồm 100 câu hỏi và thời gian làm bài là 45 phút, phần thi Reading cũng bao gồm 100 câu hỏi và thời gian làm bài là 75 phút. Thí sinh có thể chọn thực hiện bài thi này trên giấy hoặc trên máy tính tùy vào nhu cầu.
Bài thi TOEIC 4 kĩ năng là dạng bài thi bao gồm 4 phần thi, 2 phần Listening và Reading giống định dạng của bài thi 2 kĩ năng. 2 kĩ năng khác trong bài thi chính là Speaking (Nói) và Writing (Viết). Phần thi Speaking (gồm 11 câu hỏi, thời gian làm bài là 20 phút) và Writing (gồm 6 câu hỏi, thời gian làm bài là 60 phút) được thực hiện hoàn toàn trên máy tính, thí sinh tự ghi âm phần Speaking và đánh máy phần Writing của mình vào máy tính tại địa điểm thi.
Hiện tại, Mytour Academy đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC giúp đánh giá chính xác trình độ TOEIC của thí sinh trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking. Với kho đề thi được cập nhật mới nhất theo xu hướng ra đề thi gần đây và ngân hàng đề phong phú được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên môn cao cấp của Mytour, thí sinh sẽ được trải nghiệm thử thách độ khó của bài thi thực tế. Hãy đăng ký ngay nhé!
Phần Reading Part 5 của kỳ thi TOEIC
Phần thi TOEIC Reading bao gồm 3 phần, là một phần quan trọng trong bài thi TOEIC, đánh giá khả năng đọc và hiểu tiếng Anh trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Với nội dung kiểm tra đa dạng và phong phú, phần thi này đòi hỏi người thi cần có kiến thức vững vàng về từ vựng và ngữ pháp, cũng như khả năng tìm hiểu và suy luận từ các đoạn văn.
3 phần trong phần thi TOEIC Reading bao gồm:
Part 5: Incomplete sentences (Câu chưa hoàn thành) bao gồm 30 câu hỏi, mỗi câu kèm theo 4 đáp án được đánh dấu theo thứ tựu A,B,C,D. Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn ra được đáp án đúng sao cho phù hợp về cả mặt ngữ nghĩa lẫn ngữ cảnh của câu.
Part 6: Text completion (Hoàn thành đoạn văn) bao gồm 16 câu chia ra thành 4 bài đọc ngắn. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra đáp án chính xác để hoàn thiện những bài đọc trên.
Part 7 bao gồm 2 dạng là Single passages (Đoạn đơn) với 29 câu hỏi và Multiple passages (Đoạn kép) với 25 câu hỏi. Nhiệm vụ của thí sinh là phải đọc hiểu, phân tích nhằm chọn ra đáp án đúng cho các câu hỏi.
TOEIC Reading Part 5 được đánh giá là phần thi dễ lấy điểm nhất trong ba phần bởi đây là phần mà thí sinh có thể trau dồi và ôn luyện, vận dụng những kiến thức ngữ pháp của mình để đạt điểm. Hơn nữa, với định dạng đề thi ngắn gọn hơn và thời gian làm bài không chiếm quá nhiều so với hai phần còn lại, TOEIC Reading Part 5 luôn là phần thi được các thí sinh tập trung ôn luyện nhiều nhất để nắm chắc điểm số mong muốn.
Để thực hiện được các câu hỏi trong Part 5, không những cần có khả năng phân tích ngữ cảnh trong câu, phần thi này còn đòi hỏi thí sinh phải có một lượng kiến thức vững chắc về cả ngữ pháp lẫn từ vựng.
Mỗi câu hỏi trong Part 5 sẽ có định dạng là một câu ngắn có một chỗ trống, thí sinh cần chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống ấy. Cấu trúc của phần thi này sẽ bao quát những câu hỏi về từ vựng, từ loại, ngữ pháp với nội dung xoay quanh cuộc sống hằng ngày và chủ đề liên quan đến nơi làm việc.
Người học có thể tham khảo sách TOEIC UP Part 5 - Chiến lược làm bài TOEIC Reading Part 5 nội dung được biên soạn bám sát dựa theo các đề thi thực tế được phát hành bởi ETS trong những năm gần đây. Sách gồm các câu hỏi về ngữ pháp và câu hỏi về từ vựng giúp người học hiểu rõ hơn về các kiến thức ngữ pháp được kiểm tra trong bài thi, đồng thời, giúp người học có được phương pháp xử lý những câu hỏi part 5 một cách nhanh và chính xác nhất.
Nghĩa của phân từ là gì ?
Phân từ (Participle) là loại từ có nguồn gốc từ động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing hay -ed vào cuối động từ thường, hoặc có dạng động từ bất qui tắc ở cột 3.
Cách phân loại phân từ
Ví dụ:
động từ (verb) | phân từ hiện tại (Present Participle) | phân từ quá khứ (Past Participle) |
---|---|---|
cook | cooking | cooked |
write | writing | written |
Chức năng của phân từ
Phân từ hiện tại (Present Participle)
Phân từ hiện tại được sử dụng kết hợp với động từ “to be” để tạo thành động từ ở các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
I am driving to school. (Tôi đang lái xe đến trường.) (thì hiện tại tiếp diễn)
She was chatting with her friend when the phone rang. (Cô ấy đang nói chuyện với bạn thì điện thoại reo.) (thì quá khứ tiếp diễn)
Phân từ hiện tại được sử dụng như tính từ để mô tả bản chất, đặc điểm của con người, sự vật hay sự việc.
Ví dụ:
This movie is boring. (Bộ phim này thật nhàm chán.) (Phân từ hiện tại “boring” được sử dụng nhằm mô tả bản chất của bộ phim này là một bộ phim nhàm chán.)
Wendy is an interesting person. (Wendy là một người thú vị.) (Phân từ hiện tại “interesting” được dùng để mô tả bản chất là “một người thú vị” của Wendy.)
Phân từ hiện tại còn được sử dụng để tạo nên cụm phân từ hiện tại. Rút gọn mệnh đề quan hệ chính là cách tạo nên cụm phân từ. Cụm phân từ hiện tại là một cụm từ bắt đầu bằng V-ing, dùng để mô tả chủ ngữ ở thể chủ động (chủ ngữ là chủ thể gây ra/thực hiện hành động.)
Ví dụ:
Opening the door, she found something new. (Mở cánh cửa ra, cô ấy phát hiện ra thứ gì đó.)
→ (Cụm phân từ hiện tại “opening the door” bắt đầu bằng phân từ hiện tại “opening”, cung cấp thông tin chủ ngữ “cô ấy” chủ động thực hiện hành động “mở cửa”.)
The woman sitting next door is Tim’s mother. (Người phu nữ ngồi cạnh cửa là mẹ của Tim.)
→ (Cụm phân từ hiện tại “sitting next door” bắt đầu với phân từ hiện tại “sitting” cung cấp thông tin cho chủ ngữ “the woman”. Hành động thể hiện bởi phân từ này mang tính chủ động vì bản thân “người phụ nữ” tự thực hiện hành động “ngồi cạnh cửa”.)
Phân từ quá khứ (Past Participle)
Phân từ quá khứ được sử dụng kết hợp với động từ “to be” để tạo thành động từ ở thể bị động. |
---|
Ví dụ:
This house was built in 2010. (Ngôi nhà này được xây vào năm 2010.)
→ (thể bị động - thì quá khứ đơn)
Jessica’s wedding will be organized next month. (Đám cưới của Jessica sẽ được tổ chức vào tháng tới.) →
(thể bị động - thì tương lai đơn).
Phân từ quá khứ được sử dụng kết hợp với trợ động từ “have” để tạo nên động từ ở các thì hoàn thành. |
---|
Ví dụ:
I went shopping after I had done the household chores. (Tôi đi mua sắm sau khi đã làm xong việc nhà.) → (thì quá khứ hoàn thành)
She has learned Spanish for 7 years. (Cô ấy học tiếng Tây Ban Nha được 7 năm rồi.) → (thì hiện tại hoàn thành).
Phân từ quá khứ được sử dụng như tính từ chỉ trạng thái, cảm xúc của con người đối với sự vật hay sự việc. |
---|
Ví dụ:
The film makes me excited. (Bộ phim khiến tôi cảm thấy rất hào hứng.)
→ Phân từ quá khứ “excited” được dùng với chức năng là tính từ chỉ cảm xúc “hào hứng” của “tôi”.
Ginny was disappointed because of the test result. (Ginny thất vọng vì kết quả bài kiểm tra.)
→ Phân từ quá khứ “disappointed” được sử dụng như là tính từ chỉ trạng thái, cảm xúc “thất vọng” của “Ginny”.
Phân từ quá khứ còn được sử dụng để tạo nên cụm phân từ quá khứ. |
---|
Tương tự như cụm phân từ hiện tại, rút gọn mệnh đề quan hệ chính là cách tạo thành cụm phân từ quá khứ. Cụm phân từ quá khứ là một cụm từ bắt đầu bằng V3/-ed, dùng để mô tả chủ ngữ ở thể bị động (chủ ngữ là chủ thể bị tác động.)
Ví dụ:
The dress designed by John Smith is the best-seller of this week. (Chiếc váy được thiết kế bởi John Smith là sản phẩm bán chạy nhất tuần này.)
→ Cụm phân từ quá khứ “designed by John Smith” bắt đầu bằng phân từ quá khứ “designed”, cung cấp thông tin cho chủ ngữ “the dress”. Hành động thể hiện qua phân từ trên mang tính bị động vì chủ ngữ “chiếc váy” được “thiết kế” bởi John Smith.
Attacked by the storm, the building was completely collapsed. (Bị tấn công bởi cơn bão, tòa nhà hoàn toàn bị sụp đổ.)
→ (Cụm phân từ quá khứ “attacked by the storm” mở đầu với phân từ quá khứ “attacked”, cung cấp thông tin cho chủ ngữ “the building. Hành động thể hiện qua phân từ trên mang tính bị động vì chủ ngữ “tòa nhà” bị “tấn công” bởi “cơn bão”.)
Bài tập thực hành
The employees were _______ to hear rumors about staff reduction.
(A) shocks | (B) shocking | (C) shocked | (D) shock |
You can contact your supervisor if you are _______ in the time management training course.
(A) interesting | (B) interests | (C) interest | (D) interested |
It’s hard to work in these _______ offices.
(A) crowded | (B) crowding | (C) crowds | (D) crowd |
The information on the website of Pullman Hotel is _______ clearly.
(A) organize | (B) organization | (C) organizing | (D) organized |
Income levels are _______ in the city and surrounding areas.
(A) rising | (B) rises | (C) risen | (D) rose |
_______ few days ago, the system worked perfectly.
(A) Update | (B) Updated | (C) Updating | (D) Updates |
The boss is really _______ with Jackson as he often goes to work late.
(A) annoyed | (B) annoying |
(C) annoys | (D) annoy |
Mrs. Rose is an _______ area director.
(A) experience | (B) experiencing | (C) experienced | (D) experiences |
The new employee will distribute the _______ documents.
(A) sort | (B) sorts | (C) sorting | (D) sorted |
My trip to England was really _______ .
(A) amazing | (B) amazed | (C) amazingly | (D) amaze |
The hiring committee is _______ by his performance.
(A) impressive | (B) impressing | (C) impressed | (D) impress |
His comments written on Moonlight Restaurant’s website showed that he was more than _______ with the service.
(A) satisfied | (B) satisfactory | (C) satisfying | (D) satisfaction |
The _______ leaflet contains information about the promotion program next month.
(A) enclosing | (B) enclosure | (C) enclose | (D) enclosed |
After 10 years as a journalist , Mr. Ben will quit his job to pursue an _______ career in marketing.
(A) excitement | (B) exciting | (C) excite | (D) excited |
I’ve had a very _______ day at work today and I don’t want to do anything right now.
(A) tiring | (B) tired | (C) tiredness | (D) tire |
Anna invited me to visit her _______ new clothing store.
(A) fascinated | (B) fascinating | (C) fascinate | (D) fascinatingly |
The manager’s speech was very long and ______.
(A) boring | (B) bored | (C) bore | (D) boredom |
Most people was _______ that DES company went bankrupt.
(A) surprise | (B) surprisingly | (C) surprises | (D) surprised |
After _______ with the neighborhood, Ms Jennie decided to move her coffee shop to Thomasville.
(A) discussing | (B) discussion | (C) discussed | (D) discusses |
One of the most _______ consequences of economic crisis is the decline of global trade.
(A) worry | (B) worries | (C) worried | (D) worrying |
Hoski Design has recently _______ with Pilac Company.
(A) merged | (B) merging | (C) merger | (D) merges |
On Tuesday, the _______ technician will be on Atlantic Road to service three gas stoves.
(A) skillfully | (B) skilled | (C) skill | (D) skilless |
Eco Fashion is responsible for organizing a _______ runway collections.
(A) stunning | (B) stunned | (C) stunner | (D) stunningly |
ALOHA Real Estate is actively _______ new rental properties for its portfolio.
(A) seek | (B) seeker | (C) seeks | (D) seeking |
The girl _______ the photocopier is our new intern.
(A) uses | (B) used | (C) using | (D) has used |
The _______ opening of the new bakery had to be delayed due to some problems.
(A) scheduled | (B) schedule | (C) scheduling | (D) schedules |
The new manager of HR Department _______ from China can speak English fluently.
(A) came | (B) coming | (C) come | (D) comes |
Anyone _______ the professional development workshops will receive a certificate for participation.
(A) attending | (B) attended | (C) attends | (D) attention |
This is the best _______ firm in this area.
(A) consult | (B) consulted | (C) consultant | (D) consulting |
Mr. Bean is the recently _______ team leader.
(A) appointed | (B) appoints | (C) appointing | (D) appointment |
Đáp án:
1 | C | 11 | C | 21 | A |
2 | D | 12 | A | 22 | B |
3 | A | 13 | D | 23 | A |
4 | D | 14 | B | 24 | D |
5 | A | 15 | A | 25 | C |
6 | B | 16 | B | 26 | A |
7 | A | 17 | A | 27 | B |
8 | C | 18 | D | 28 | A |
9 | D | 19 | A | 29 | D |
10 | A | 20 | D | 30 | A |
Giải thích:
Chọn (C) shocked.
Xét về vị trí, câu này đang thiếu một động từ, hơn nữa trước chỗ trống là động từ tobe “were” ở thể quá khứ. Cho nên, chỗ trống đang cần một phân từ quá khứ để kết hợp với “were” nhằm tạo nên động từ ở thể bị động. Vì thế (C) là đáp án chính xác.
Chọn (D) interested.
Xét về vị trí, câu này đang cần một tính từ. Xét về ngữ nghĩa, chủ ngữ “bạn” “hứng thú” với “khóa học quản lí thời gian” , tức là ở đây cần phân từ mô tả cảm xúc của chủ ngữ. Phân từ quá khứ có vai trò là tính từ mô tả cảm xúc của con người, vì thế chọn (D) là hợp lí.
Chọn (A) crowded.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một tính từ. Trong 4 đáp án được cung cấp, chỉ có đáp án (A) là tính từ, vì thế (A) là đáp án đúng, tuy nhiên đây chỉ là phương pháp loại trừ. Đào sâu hơn về ý nghĩa, ta có chủ ngữ “văn phòng” không thể nào tự “đông đúc” được, mà chắc chắn chủ ngữ bị những tác nhận khác làm cho “đông đúc”. Do đó chỗ trống thiếu một phân từ quá khứ mang nghĩa bị động để bổ ngữ cho danh từ “offices”. Vì vậy chọn “crowded” là đáp án đúng.
Chọn (D) organized.
Xét về mặt nghĩa “Thông tin trên trang web của khách sạn Pullman được trình bày rất rõ ràng” mang nghĩa bị động, vì thế chỗ trống cần một phân từ quá khứ. Cho nên chọn (D) là hợp lí.
Chọn (A) rising.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một phân từ kết hợp với động từ tobe để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn. Động từ tobe “are” ở hiện tại nên phân từ theo sau chính là phân từ hiện tại. Cho nên chọn phân từ hiện tại “rising” là hợp lí.
Chọn (B) Updated.
Xét về vị trí, chỗ trống cần một phân từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “the system”. Xét về nghĩa “Mới được cập nhật vài ngày trước, hệ thống làm việc rất tốt” cho thấy chủ ngữ “the system” không thể tự mình “updated” được, tức là chủ ngữ bị tác động, vì thế chọn (B) là đáp án chính xác.
Chọn (A) annoyed.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một tính từ. Xét về ngữ nghĩa “Sếp rất khó chịu vì Jackson thường đi làm muộn” tức “khó chịu” là cảm xúc của “sếp”. Phân từ được sử dụng như tính từ mô tả cảm xúc của con người là phân từ quá khứ, vì thế (A) chính là đáp án đúng.
Chọn (C) experienced.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một tính từ. Trong 4 đáp án chỉ có duy nhất “experienced” là tính từ, vì thế đáp án chính xác là (C), tuy nhiên đây chỉ là phương pháp loại trừ. Xét về mặt ý nghĩa, ta cần một phân từ chỉ trạng thái để bổ ngữ cho danh từ “area director”, vì thế chỗ trống cần điền chính là phân từ quá khứ “experienced”.
Chọn (D) sorted.
Xét về vị trí, câu này đang thiếu tính từ. Xét về ý nghĩa, “Nhân viên mới sẽ phát những tài liệu đã được phân loại”, chủ ngữ “documents” ở đang mang tính bị động, bị ai đó “phân loại” chứ chủ ngữ không thể chủ động tự phân loại mình được, cho nên cần một phân từ quá khứ là hiển nhiên. Do đó (D) là đáp án được lựa chọn.
Chọn (A) amazing.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một tính từ. Xét về nghĩa, “Chuyến đi đến nước Anh của tôi thật sự rất tuyệt vời”, ở đây cần một phân từ bổ nghĩa và diễn tả đặc điểm, bản chất của chủ ngữ “chuyến đi”. Phân từ diễn tả đặc điểm, bản chất là phân từ hiện tại, vì thế chọn (A) là hợp lí.
Chọn (C) impressed.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một động từ. Xét theo ý nghĩa “Hội đồng tuyển dụng bị ấn tượng bởi màn thể hiện của anh ấy” là câu mang nghĩa bị động, chủ ngữ “the hiring committee” là chủ thể bị “his performance” tác động, cho nên ở đây cần một phân từ quá khứ, chọn (C) là chính xác.
Chọn (A) satisfied.
Xét về vị trí, chỗ trống đanh thiếu một tính từ. Xét về ý nghĩa, “Nhận xét của anh ấy được viết trên trang web của Nhà hàng Moonlight cho thấy anh ấy rất hài lòng với dịch vụ” cho thấy chỗ trống phải là một phân từ được sử dụng như tính từ để mô tả cảm xúc “hài lòng” của “anh ấy”. Vì thế phân từ quá khứ “satisfied” được lựa chọn là hoàn toàn hợp lí.
Chọn (D) enclosed.
Xét về vị trí, chỗ trống nằm trong một cụm danh từ, nằm sau mạo từ và trước danh từ chính nên ở đây thiếu một tính từ. Xét về ý nghĩa, “leaflet” được “enclose”, tức là “tờ rơi” được “đính kèm” bởi một chủ thể nào đó chứ “tờ rơi” không thể tự mình “đính kèm” được, vì thế ở đây cần một phân từ ở thể bị động, cho nên chọn phân từ quá khứ “enclosed” là chính xác.
Chọn (B) exciting.
Xét về vị trí, chỗ trống đang nằm trong một cụm danh từ “an _______ career” nên ở đây cần loại từ là tính từ. Xét về nghĩa, “một công việc thú vị” là một công viêc bản chất của nó là thú vị, vì thế cần một phân từ được sử dụng như tính từ chỉ bản chất, do đó, phân từ hiện tại “exciting” là đáp án phù hợp nhất.
Chọn (A) tiring.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một tính từ. Xét về ý nghĩa, “một ngày làm việc mệt mỏi” ý chỉ bản chất của ngày làm việc đó là mệt mỏi, cho nên cần một phân từ hiện tại chỉ bản chất của sự vật/sự việc, cho nên “tiring’ là đáp án đúng.
Chọn (B) fascinating.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một tính từ. Xét về nghĩa, “cửa hàng quần áo hấp dẫn” ý chỉ bản chất của “cửa hàng quần áo” đó. Do vậy phân từ hiện tại “fascinating” chỉ bản chất của sự vật là đáp án hợp lí cho câu này.
Chọn (A) tiring.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một tính từ. Xét về nghĩa, “Bài phát biểu của anh ta rất dài và nhàm chán.”, tức bản chất của bài phát biểu này là nhàm chán. Do đó cần một phân từ hiện tại mô tả bản chất của sự vật/sự việc, nên chọn (A) là hợp lí.
Chọn (D) surprised.
Xét về ý nghĩa “Hầu hết mọi người đều bị ngạc nhiên khi công ty DES phá sản” mang nghĩa bị động, vì thế chỗ trống cần một phân từ quá khứ, chọn “surprised” là đáp án đúng.
Chọn (A) discussing.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một động từ. Xét về ý nghĩa, chủ ngữ “Jennie” chủ động “thảo luận” với “hàng xóm”, cho nên cần một phân từ hiện tại để bổ nghĩa cho chủ ngữ. Vì thế chọn (A) là chính xác.
Chọn (D) worrying.
Xét về vị trí, chỗ trống cần điền là một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ ở đây phải mô tả bản chất, đặc điểm để bổ nghĩa cho danh từ “consequences”, vì thế chọn phân từ hiện tại “worrying” là hoàn toàn hợp lí.
Chọn (A) merged.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu động từ. Hơn nữa ta nhận thấy trợ động từ “has” trước chỗ trống chính là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, vì thế cần một phân từ quá khứ kết hợp với “has”. Cho nên chọn (A) là đáp án đúng.
Chọn (B) skilled.
Xét về vị trí, chỗ trống đang cần một tính từ. Xét về mặt ý nghĩa, ta cần một phân từ chỉ trạng thái để bổ ngữ cho danh từ “technician”, vì thế chỗ trống cần điền chính là phân từ quá khứ mô tả trạng thái của con người “experienced”.
Chọn (A) stunning.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một tính từ. Xét về nghĩa, cần một phân từ hiện tại có chức năng là tính từ mô tả bản chất của “runway collections”, do đó phân từ hiện tại “stunning” là phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Chọn (D) seeking.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một động từ để kết hợp với động từ tobe “is” tạo thành thì hiện tại tiếp diễn. Xét về nghĩa chủ ngữ “ALOHA Real Estate” đang thực hiện hành động “tìm kiếm” một cách chủ động, do đó ở đây chọn phân từ hiện tại “seeking” là chính xác.
Chọn (C) using.
Đây chính là rút gọn mệnh đề quan hệ để tạo nên cụm phân từ. Hơn nữa chủ ngữ “cô gái” chủ động “sử dụng” “máy photocopy”, cho nên phân từ hiện tại “using” là đáp án hợp lí.
Chọn (A) scheduled.
Xét về vj trí chỗ trống đang cần một tính từ. Xét về ý nghĩa, “the opening” được lên kế hoạch từ trước bởi một ai đó, do đó cần một phân từ quá khứ mang nghĩa bị động để bổ ngữ cho danh từ “opening”. Cho nên chọn (A) là chính xác.
Chọn (B) coming.
Đây chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm phân từ. Hơn nữa “Quản lí mới của bộ phận Nhân sự đến từ Trung Quốc” mang nghĩa chủ động, cho nên điền vào chỗ trống phân từ hiện tại “coming” là hợp lí.
Chọn (A) attending.
Đây chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ để thành cụm phân từ. Hơn nữa xét về nghĩa, chủ ngữ “bất cứ ai” thực hiện hành động “tham gia” một cách chủ động, cho nên chỗ trống cần một phân từ hiện tại, chọn (A) là đáp án chính xác.
Chọn (D) consulting.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một tính từ để hoàn thành cụm danh từ. Xét về nghĩa, “công ty tư vấn” ý chỉ bản chất của công ty đó là công ty “tư vấn”. Vì thế cần một phân từ hiện tại để mô tả bản chất của công ty, chọn (D) là đáp án đúng.
Chọn (A) appointed.
Xét về vị trí, chỗ trống đang thiếu một tính từ. Xét về ý nghĩa, “nhóm trưởng mới” phải là người “được chỉ định” chứ không thể nào tự mình “chỉ định” được. Do đó chủ ngữ ở thể bị động, bị một chủ thể khác tác động lên. Vì vậy, chọn phân từ quá khứ “appointed” là hoàn toàn hợp lí.
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo:
What Is a Participle? Definition and Examples, 1 Jul.2022, www.grammarly.com/blog/participle/.
What Is a Participle? | Definition, Types & Examples, 14 Mar.2023, www.scribbr.com/verbs/participle/.