TOEIC (Test of English for International Communication) là một trong những kỳ thi đánh giá trình độ tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Kỳ thi này đã trở thành một trong những tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin liên quan đến kì thi TOEIC, phần thi TOEIC Reading Part 5 và đi sâu vào phân tích kiến thức ngữ pháp phân từ phân từ kèm bài tập ứng dụng nhằm giúp người học tham khảo, trau dồi và ôn luyện để chuẩn bị tốt cho kì thi.
Key takeaways |
---|
|
Bài thi TOEIC và Phần thi TOEIC Reading Phần 5
Bài thi TOEIC
TOEIC là kì thi được tổ chức bởi ETS (Educational Testing Service), một tổ chức phi lợi nhuận chuyên về kiểm tra và đánh giá giáo dục toàn cầu. Kì thi này là một trong những kì thi tiếng Anh phổ biến nhất trên toàn thế giới và được xem một công cụ đánh giá kỹ năng tiếng Anh của cá nhân trong môi trường làm việc. Chứng chỉ TOEIC được sử dụng bởi hàng triệu người trên khắp thế giới và được công nhận bởi hàng ngàn tổ chức, công ty và trường học. Nó cũng được sử dụng để đánh giá năng lực tiếng Anh của nhân viên tại các công ty và tổ chức quốc tế. Bằng cách tham gia kì thi TOEIC, cá nhân có thể xác định trình độ tiếng Anh hiện tại, cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình và đạt được những mục tiêu mong muốn.
Hiện nay TOEIC có 2 dạng bài thi là TOEIC 2 kĩ năng (Reading & Listening) và TOEIC 4 kĩ năng (Listening, Speaking, Reading & Writing). Dù chọn dạng bài thi nào, kĩ năng Reading (Đọc) cũng là một trong những kĩ năng quan trọng mà thí sinh cần trau dồi.
Bài thi TOEIC 2 kĩ năng là dạng bài thi phổ biến nhất, bao gồm 2 phần: phần Listening (Nghe) và phần Reading (Đọc). Phần Listening có 100 câu hỏi và thời gian làm bài là 45 phút. Phần Reading cũng có 100 câu hỏi và thời gian làm bài là 75 phút. Tổng thời gian làm bài là 2 giờ. Điểm số bài thi TOEIC 2 kĩ năng được tính từ 10 đến 990. Điểm số trung bình của một người là khoảng 500-550. Tuy nhiên, điểm số yêu cầu của từng công ty, tổ chức khác nhau. Một số công ty yêu cầu một số điểm cụ thể để ứng tuyển vào vị trí tuyển dụng.
Phần thi TOEIC Reading Part 5
Phần thi Reading trong kỳ thi TOEIC đánh giá khả năng đọc và hiểu các văn bản tiếng Anh trong môi trường làm việc. Phần thi này bao gồm 100 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có một câu hỏi và 4 phương án trả lời. Thí sinh sẽ phải đọc và chọn phương án trả lời đúng cho câu hỏi. Các văn bản trong phần thi này có thể bao gồm email, bản tin, thông báo, bài báo và các tài liệu khác liên quan đến công việc. Các câu hỏi trong phần thi Reading sẽ xoay quanh các kỹ năng đọc hiểu như tìm kiếm thông tin, tóm tắt ý chính, xác định ý nghĩa từ, và đọc hiểu chi tiết.
Phần thi TOEIC Reading Part 5 (Incomplete Sentences) trong kỳ thi TOEIC đánh giá khả năng hoàn thành các câu thông qua việc chọn phương án đúng. Phần thi này bao gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có một chỗ trống và 4 phương án trả lời. Thí sinh sẽ phải chọn phương án trả lời đúng để hoàn thành câu sao cho phù hợp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa. Để chọn được đáp án đúng ở Part 5, thí sinh phải có khả năng phân tích ngữ cảnh trong một câu và có kiến thức vững chắc về ngữ pháp và từ vựng. Cấu trúc của phần thi này sẽ bao gồm các câu hỏi liên quan đến từ vựng, từ loại và ngữ pháp cũng như các chủ đề liên quan đến nơi làm việc và cuộc sống hàng ngày.
Phân từ là gì?
Khái niệm
Phân từ (Participle) là dạng từ được tạo ra từ động từ và có đặc tính như tính từ.
Phân loại
Phân từ có thể được chia làm 2 loại: phân từ hiện tại (Present Participle) và phân từ quá khứ (Past Participle).
Phân từ hiện tại (Present Participle) có dạng V-ing, được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào phía sau động từ thường.
Phân từ quá khứ (Past Participle) có dạng V-ed (đối với các động từ có qui tắc) và có dạng động từ ở cột 3 (đối với các động từ có qui tắc).
Ví dụ:
động từ (verb) | phân từ hiện tại (Present Participle) | phân từ quá khứ (Past Participle) |
---|---|---|
drink | drinking | drunk |
stay | staying | stayed |
make | writing | written |
go | going | gone |
Chức năng
Phân từ có chức năng như động từ chính trong câu
Phân từ được kết hợp với các trợ động từ trong nhiều thì khác nhau. Cần lưu ý rằng những thay đổi trong cách chia động từ được thực hiện đối với trợ động từ, còn hình thức phân từ vẫn giữ nguyên.
Phân từ hiện tại được sử dụng trong các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn.)
Ví dụ:
Peter had been waiting for an hour when Mary finally came. (Peter đã đợi suốt một tiếng đồng hồ cho đến khi Mary đến.) (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
By the end of this year, I will have been working for this firm for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, tôi đã làm việc cho công ty này được 5 năm rồi.) (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Phân từ quá khứ được sử dụng trong các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.)
Ví dụ:
John had left before his brother called. (John đã rời đi trước khi anh cậu ấy gọi đến.) (thì quá khứ hoàn thành)
Tom will have cleaned his room by tomorrow evening. (Tom sẽ phải dọn dẹp phòng của cậu ấy trước buổi tối ngày mai.) (thì tương lai hoàn thành)
2. Phân từ được sử dụng như tính từ
Phân từ có chức năng như tính từ dùng để mô tả, bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Tuy cùng được sử dụng như tính từ, phân từ hiện tại và phân từ quá khứ có sự khác nhau rõ rệt về ý nghĩa mà chúng biểu đạt. Cùng phân tích hai ví dụ dưới đây:
The boring girl made other people feel sleepy during the meeting. (Cô gái nhàm chán làm mọi người cảm thấy buồn ngủ trong cuộc họp.)
The bored girl went to sleep during the meeting. (Cô gái buồn chán đã ngủ trong cuộc họp.)
—> Trong ví dụ đầu tiên, phân từ hiện tại “boring” được dùng để diễn tả rằng cô gái làm cho những người khác cảm thấy nhàm chán. Ở ví dụ thứ hai, phân từ quá khứ “bored” được dùng để ám chỉ cô gái bị buồn chán.
Phân từ hiện tại được sử dụng như một tính từ mang nghĩa chủ động, tức là chủ ngữ chủ động thực hiện một hành động nào đó hay tác động lên chủ thể khác. Tính từ chủ động mô tả bản chất hay đặc điểm của chủ thể.
Ví dụ:
Mrs. Anne is an interesting teacher. I always like to talk to her after class. (Cô Anne là một giáo viên thú vị. Tôi luôn thích được nói chuyện với cô ấy sau giờ học) (Cô Anne là một “giáo viên thú vị” mô tả “thú vị” là bản chất, đặc điểm của cô. Hơn nữa cô “thú vị” không do ai tác động cả, do đó phân từ hiện tại “interesting” là phù hợp.)
Phân từ quá khứ được sử dụng như một tính từ mang nghĩa bị động, tức là chủ ngữ bị chủ thể khác tác động lên. Tính từ bị động thể hiện trạng thái, cảm xúc hay cảm giác của chủ thể bị tác động.
Ví dụ:
Any interested employee should go to the office and ask for more information about the seminar. (Bất kì nhân viên nào quan tâm nên đến văn phòng để hỏi thêm thông tin về buổi hội thảo.) (“bất kì nhân viên nào quan tâm” ý chỉ cảm xúc “quan tâm” của nhân viên dành cho “buổi hội thảo”. Hơn nữa, “nhân viên” bị “buổi hội thảo” tác động nên mới dẫn đến cảm xúc “quan tâm”, do đó phân từ quá khứ “interested” được sử dụng.)
Phân từ được sử dụng để tạo thành cụm phân từ bằng cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi muốn rút gọn mệnh đề quan hệ nhằm làm cho câu dài trở nên ngắn gọn hơn, thí sinh có thể sử dụng cụm phân từ. Cụm phân từ là cụm từ bắt đầu bằng phân từ và theo sau là tân ngữ hoặc các từ với chức năng bổ nghĩa.
Cụm phân từ hiện tại là một cụm từ bắt đầu bằng V-ing, dùng để mô tả chủ ngữ ở thể chủ động (chủ ngữ là chủ thể gây ra/thực hiện hành động.)
Ví dụ:
Who’s that girl playing the violin? (Cô bé đang chơi đàn vi-ô-lông đó là ai?) (Đây chính là mệnh đề rút gọn từ câu “Who is that girl who’s playing the violin? Cụm phân từ “playing the violin” bắt đầu với phân từ hiện tại “playing” và theo sau là tân ngữ “the violin”. Hành động “chơi đàn” được thể hiện qua phân từ hiện tại là hành động mang tính chủ động, tức chủ ngữ tự thực hiện hành động mà không bị chủ thể khác tác động.)
Spending the entire summer on the training pitch, Andy continued to practice for the upcoming competition after school. (Dành cả mùa hè trên sân tập, Andy tiếp tục luyện tập cho cuộc thi sắp tới sau giờ học.) (Cụm phân từ “spending the entire summer” bắt đầu với phân từ hiện tại “spending”, cung cấp thông tin cho chủ ngữ “Andy” chủ động thực hiện hành động “dành ra”.)
Cụm phân từ quá khứ là một cụm từ bắt đầu bằng V3/-ed, dùng để mô tả chủ ngữ ở thể bị động (chủ ngữ là chủ thể bị tác động.)
That’s the boy abandoned by his mother. (Đó là cậu bé bị chính mẹ ruột bỏ rơi.) (Đây chính là mệnh đề rút gọn từ câu “That is the boy who was abandoned by his mother”. Cụm phân từ “abandoned by his mother” bắt đầu với phân từ quá khứ “abandoned”. Chủ ngữ “cậu bé” “bị bỏ rơi” tức là chủ ngữ ở thể bị động, bị chủ thể khác tác động lên, do đó sử dụng phân từ quá khứ “abandoned” là chính xác.)
Left alone with no one beside, Mac bursted into tears. (Bị bỏ lại một mình không ai bên cạnh, Mac bật khóc.) (Cụm phân từ “left alone” bắt đầu bằng phân từ quá khứ “left”, cung cấp thông tin cho chủ ngữ “Mac” “bị bỏ lại một mình”.)
Phân từ được sử dụng trong cấu trúc câu bị động (chỉ áp dụng với phân từ quá khứ)
Đối với câu bị động, chỉ có phân từ quá khứ là được sử dụng với chức năng như động từ ở thể bị động và có vị trí đứng sau động từ tobe. Ta rút ra được cấu trúc: Chủ ngữ bị động + động từ tobe + quá khứ phân từ.
Ví dụ:
That cup of tea was made by my father. (Tách trà đó được pha bởi bố tôi.)
Chinese is studied by my sister everyday. (Tiếng Trung được học bởi chị tôi mỗi ngày.)
Bài tập ứng dụng
The Marketing team is _______ hard on this new campaign.
(A) worked
(B) working
(C) works
(D) work
The Marine Supermarket offers _______ customers a 5% discount for every product in their store.
(A) exist
(B) existed
(C) exists
(D) existing
You should keep your students _______ of the homework.
(A) information
(B) informs
(C) informed
(D) informative
My _______ business has been through many difficulties in the past.
(A) growing
(B) growth
(C) grows
(D) grew
_______ the manufacturer, they discovered a violation of hygiene and safety.
(A) Inspecting
(B) Inspects
(C) Inspect
(D) Inspected
These are the evidences _______ to report her crime.
(A) requirement
(B) requiring
(C) require
(D) required
The assembly manual for this bicycle was _______.
(A) confusing
(B) confused
(C) confusion
(D) confuse
That variety show made the viewers _______.
(A) entertainment
(B) entertained
(C) entertaining
(D) entertain
_______ Jack’s phone, Tina found out he was having an affair.
(A) Checked
(B) Check
(C) Checking
(D) Checks
_______ by the weather forecast, everyone is coming home so quickly to avoid the upcoming storm.
(A) Alarm
(B) Alarming
(C) Alarms
(D) Alarmed
I have read the novel _______ by J.K. Rowling.
(A) writen
(B) writing
(C) writes
(D) written
The salary offered by AW Corporation makes her _______.
(A) satisfying
(B) unsatisfied
(C) unsatisfying
(D) satisfactory
Delegates _______ the international trade conference were given overnight accommodations at Shilla Hotel.
(A) attending
(B) attend
(C) attended
(D) attention
“Grave Of The Fireflies” is the most _______ film I’ve ever watched.
(A) movation
(B) moved
(C) moving
(D) move
The speaker at the Easticon Literature Seminar told an _______ story that made the entire audience laugh in enjoyment.
(A) amusement
(B) amusing
(C) amused
(D) amuse
Notices informing residents of power outages were _______ out two week before electricians began to work.
(A) mailed
(B) mailt
(C) mailing
(D) mails
The speaker at the workshop offered some _______ arguments in favor of vegan products.
(A) convinced
(B) convincing
(C) convince
(D) convincingly
Joshua _______ that his house’s roof was often run down and would need to be repaired.
(A) notice
(B) noting
(C) noted
(D) note
Augustus Limited utilizes special _______ paper to prevent delicate items from breaking when delivery.
(A) wrap
(B) wrapping
(C) wraps
(D) wrapped
By the end of this December, we will have been _______ in this house for 7 years.
(A) lively
(B) lived
(C) living
(D) live
_______ in the lease is a condition requiring tenants to pay for any damages at the property themselves.
(A) lnclude
(B) lncluded
(C) lncluding
(D) Includes
Chat GPT CEO Sam Altman’s speech at a convention drew an audience consisting of _______ entrepreneurs.
(A) aspired
(B) aspire
(C) aspiration
(D) aspiring
Scientists _______ by H&G Medical spend most of the time developing medications to treat stone disease.
(A) hired
(B) hiring
(C) hire
(D) has been hired
After they had _______ discussing, they handed in the final project report.
(A) finishing
(B) finish
(C) finished
(D) finishes
Ms. Lee is responsible for making sure that the _______ clients receive everything they need and feel comfortable during their stay.
(A) visitor
(B) visiting
(C) visited
(D) visits
Grande Anse Beach is closed until further notice as that area is _______ by strong hurricanes.
(A) effected
(B) affecting
(C) effecting
(D) affected
J&P Cosmetics is not sure that an _______ campaign will successfully boost their sales because it has never launched before.
(A) advertisement
(B) advertise
(C) advertising
(D) advertised
Mr. Thomas and Mr. Vernon were both _______ to the meeting.
(A) invite
(B) invitation
(C) invited
(D) inviting
The manager gave the employees training of the new company policy, but most of them were still _______.
(A) confused
(B) confusion
(C) confusing
(D) confuses
Spotify is _______ clients to sign up for long-term plan with lower prices.
(A) encourages
(B) encouraged
(C) encouraging
(D) encourage
Đáp án:
1 | B | 11 | D | 21 | B |
2 | D | 12 | B | 22 | D |
3 | C | 13 | A | 23 | A |
4 | A | 14 | C | 24 | C |
5 | A | 15 | B | 25 | B |
6 | D | 16 | A | 26 | D |
7 | A | 17 | B | 27 | C |
8 | B | 18 | C | 28 | C |
9 | C | 19 | B | 29 | A |
10 | D | 20 | C | 30 | C |
Giải thích:
Chọn (B) performing.
Vị trí chỗ trống cần một động từ. Ý nghĩa “đội marketing đang làm việc vất vả” mang nghĩa chủ động, vì thế chọn phân từ hiện tại performing là hợp lí.
Chọn (D) existing.
Xét về vị trí, chỗ trống cần một tính từ. Xét về mặt nghĩa, “khách hàng hiện tại” mang nghĩa chủ động vì chủ ngữ không bị chủ thể nào khác tác động lên. Hơn nữa tính từ “hiện tại” mô tả đặc điểm của chủ ngữ “khách hàng”. Do vậy chọn phân từ hiện tại “existing” là đáp án chính xác.
Chọn (C) informed.
Chỗ trống cần một phân từ để bổ ngữ cho “your students”. Xét về mặt nghĩa, “bạn nên thông báo cho học sinh của mình bài tập về nhà”, tức “học sinh” bị tác động, được “bạn” “thông báo” về “bài tập về nhà”. Cho nên chọn phân từ quá khứ “informed” là đáp án đúng.
Tổng kết
Tài liệu tham khảo:
What to Know About Past and Present Participles in English Grammar, 4 Jan.2019.
Present and past participles, 14 Jul.2013.