Việc nắm vững các kiến thức liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh có vai trò hết sức quan trọng trong bài thi TOEIC, đặc biệt đối với part 5 và 6 của bài thi Reading. Ở phần này, thí sinh được yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào câu và đoạn. Do đó, song song với vốn từ vựng, khả năng hiểu được các chủ điểm ngữ pháp sẽ mang đến cho thí sinh lợi thế nhất định trong việc chinh phục các câu hỏi ở phần này. Bài viết dưới đây sẽ đi vào chủ đề TOEIC Reading Part 5, 6 thì quá khứ cách sử dụng và ứng dụng vào các ví dụ cụ thể.
Past simple tense
Structure
Câu khẳng định : Chủ ngữ + Động từ (ở dạng quá khứ)
Câu phủ định : Chủ ngữ + did not (didn’t)+ Động từ (dạng nguyên mẫu)
Câu hỏi: Did + chủ ngữ + Động từ (dạng nguyên mẫu)?
Lưu ý trong cấu trúc câu thì quá khứ đơn:
Động từ trong câu khẳng định ở thì quá khứ có thể là be (was/were) hoặc động từ thường (các động từ miêu tả hành động cụ thể).
Động từ thường dạng quá khứ trong câu khẳng định được chia thành 2 nhóm, bao gồm động từ có quy tắc (regular verbs), và động từ bất qui tắc (irregular verbs). Đối với động từ có quy tắc, người dùng thêm “ed” vào sau động từ (liked, opened, played, danced…), trong khi đó động từ bất quy tắc sẽ thay đổi hình thức ở thì quá khứ và người dùng cần phải học thuộc để sử dụng chính xác (went, made, thought, bought, …).
Một trong số các lỗi sai phổ biến nhất của người dùng khi viết câu thì quá khứ chính là kết hợp cả be lẫn động từ thường trong câu khẳng định.
Ví dụ:
Do đó, người học cần lưu ý điều này để tránh những sai sót trong quá trình làm bài
Characteristics of identification
Câu ở quá khứ đơn thường đi kèm:
Các xác định từ chỉ thời gian quá khứ, ví dụ: last week
Các trạng từ chỉ thời gian quá khứ, ví dụ: yesterday, ten years ago
Mệnh đề thời gian quá khứ với “when”, ví dụ: when I was a child
Các mốc thời gian quá khứ, ví dụ: in 2011
Usage
Miêu tả những hành động/trạng thái đã diễn ra và hoàn tất trong quá khứ
Ví dụ:
I worked for a software company 5 years ago. (Việc tôi làm cho một công ty phần mềm là sự việc trong quá khứ và hiện tại tôi đang làm cho một công ty khác. 5 năm trước là một mốc thời gian quá khứ)
I was interested in travelling alone when I was a teenager. (Tôi đã từng thích đi du lịch một mình, nhưng hiện tại đó không còn là sở thích của tôi nữa. Giai đoạn tôi còn là một thiếu niên là mốc thời gian đã qua)
Miêu tả các hành động xảy ra theo chuỗi nối tiếp nhau.
Ví dụ: When I finished my work, I turned off the lights and come back home. (Việc hoàn tất công việc, tắt đèn và đi về nhà là 3 sự việc quá khứ diễn ra tiếp nối nhau)
Miêu tả sự việc được lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ:
(Tôi thường chạy xe đạp quanh khu vực sinh sống vào mỗi buổi sáng khi còn ở thành phố, nhưng tiện tại tôi đã chuyển đi nơi khác và tôi không còn thói quen đó nữa.)
Past continuous tense
Sentence structure
Câu khẳng định : Chủ ngữ + be (was/were) + Động từ thêm -ing
Câu phủ định : Chủ ngữ + be (was/were) NOT (wasn’t/weren’t) + Động từ thêm -ing
Câu hỏi: Be (was/were) + chủ ngữ + Động từ thêm –ing?
Lưu ý đối với động từ trong thì quá khứ tiếp diễn: Các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc (like, love, know…) thường không được dùng ở dạng tiếp diễn.
Identification characteristics
Câu ở thì quá khứ tiếp diễn thường đi kèm:
Liên từ while
Ví dụ: While I was doing the housework, my sister was cooking in the kitchen.
Một mệnh đề thời gian ở thì quá khứ đơn bắt đầu với when.
Ví dụ: We were having breakfast when the guest came. (= While we were having breakfast, the guest came)
Usage
Miêu tả một hành động đang tiếp diễn vào một mốc thời gian trong quá khứ. Sự việc này đã bắt đầu trước mốc thời gian được đề cập, và tiếp tục diễn ra sau mốc thời gian ấy
Ví dụ: I was making a report at 9 a.m yesterday morning.
(Vào thời điểm 9 giờ sáng, việc làm báo cáo đang diễn ra. Bài báo cáo đã được bắt đầu thực hiện trước đó và có thể sau 9 giờ mới hoàn tất)
Miêu tả các hành động quá khứ đang tiếp diễn cùng lúc
Ví dụ: I was talking on the phone while I was walking to the gate.
(Việc nói chuyện điện thoại và việc đi đến cổng là hai sự việc quá khứ diễn ra đồng thời)
The combination of simple past and past continuous in a sentence
Ví dụ: We were discussing the new project when the secretary entered the meeting room.
(Người thư ký bước vào phòng họp trong bối cảnh mọi người đang thảo luận về dự án mới.)
Để có được sự chọn lựa thì phù hợp, người dùng cần xem xét đến các yếu tố liên quan đến tính tiếp diễn và gián đoạn/tức thời, sự kéo dài hành động và thứ tự trước sau.
Ví dụ: trong câu I was conducting the training for the new staff when the alarm went off, việc thực hiện buổi đào tạo cho nhân viên mới là sự việc diễn ra trước và đang tiếp diễn, việc chuông báo động reo là sự việc phát sinh sau đó, mang tính xen ngang
Applications of TOEIC Reading Part 5 6 in the past: the simple past and past continuous tenses in the exam
A. Arrived
B. Has arrived
C. Was arriving
D. Had arrived
Đáp án A – Thì quá khứ đơn là đáp án chính xác. Chúng tôi đã không nhận ra rằng kiện hàng đã bị hỏng khi chúng được giao đến. Động từ cần điền tường thuật lại một sự việc trong quá khứ, không có bất kì sự nhấn mạnh nào đến yếu tố tiếp diễn. Động từ cần điền đi theo mệnh đề quá khứ bắt đầu với “when”)
Ví dụ 2:
Đáp án B – Thì quá khứ tiếp diễn là đáp án chính xác. Anh ta đã đang phải chuẩn bị một số công việc cho buổi họp vào thời điểm điện thoại reo và anh ta không bắt máy. Động từ cần điền nhấn mạnh đến một sự việc đang tiếp diễn khi một sự việc khác xen ngang. “This afternoon” là trạng từ chỉ thời gian quá khứ cho sự việc đã diễn ra.)
Ví dụ 3: The major forgot his main point while he ____________the public
A. Was addressed
B. Was addressing
C. Had addressed
D. Has been addressing
Đáp án B – Thì quá khứ tiếp diễn là đáp án chính xác. Vị thiếu tá quên đi trọng tâm khi đang nói chuyện với đám đông. Động từ cần điền nhấn mạnh đến yếu tố tiếp diễn của hành động khi có một sự việc khác tức thời diễn ra. Liên từ “while” được sử dụng cho thấy động từ cần điền phải ở thì quá khứ tiếp diễn.)
Ví dụ 4: We ___________three new staff members last week. I am happy with them so far.
A. Hired
B. Was hiring
C. Had hired
D. Had been hiring
Answer A – The simple past tense is the correct answer. We hired three new employees last week. The verb to be filled in refers to an event that occurred and was completed in the past. “Last week” is an adverb indicating past time in the sentence.
(Source: Longman Preparation Series for the TOEIC Test)