The manager has asked new interns to help ------- plan a marketing campaign for some products.
(A) she
(B) her
(C) herself
(D) hers
→ Phía trước chỗ trống là động từ “help” nên cần điền một đại từ đóng vai trò làm tân ngữ của động từ.
Đây là dạng câu hỏi về đại từ thường được xuất hiện trong phần thi TOEIC Reading Part 5, 6. Để trả lời cho câu hỏi dạng này, thí sinh cần nắm vững được kiến thức về các loại Đại từ. Bài viết này sẽ giới thiệu cho thí sinh về các loại Đại từ và ứng dụng để giải đáp một số câu hỏi liên quan đến Đại từ trong đề thi TOEIC.
Bài viết này sẽ giới thiệu cho thí sinh về các loại Đại từ và ứng dụng để giải đáp một số câu hỏi liên quan đến Đại từ trong đề thi TOEIC.
An overview of pronouns
What are pronouns?
Đại từ (Pronoun) là những từ được dùng để thay thế cho Danh từ, hoặc Cụm danh từ, nhằm tránh việc lặp từ.
In English, Pronouns are divided into main types:
Phân loại đại từ
Trong phạm vi bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu về 3/6 loại Đại từ được liệt kê ở trên, gồm: Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu, và Đại từ phản thân, là những loại Đại từ xuất hiện trong 4 đáp án của 1 dạng câu hỏi trong đề thi TOEIC.
Roles and functions of pronouns and examples TOEIC Reading Part 5 6 pronouns
| Personal pronoun (Đại từ nhân xưng) | Possessive adjective (Tính từ sở hữu) | Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) | Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) | ||
| Subject pronoun (Đại từ chỉ ngôi) | Object pronoun (Đại từ tân ngữ) | ||||
Singular | 1st person | I | me | my | mine | myself |
2nd person | you | you | your | yours | yourself | |
3rd person | he | him | his | his | himself | |
she | her | her | hers | herself | ||
it | it | its |
| itself | ||
Plural | 1st person | we | us | our | ours | ourselves |
2nd person | you | you | your | yours | yourselves | |
3rd person | they | them | their | theirs | themselves |
Personal pronouns:
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
| Đại từ chỉ ngôi (Subject pronoun) | Đại từ tân ngữ (Object pronoun) |
| I/ you/ we/ they/ he/ she/ it | me/ you/ us/ them/ him/ her/ it |
Vị trí | Đứng trước động từ | Đứng sau động từ |
Chức năng | Làm chủ từ trong câu | Làm tân ngữ trong câu |
Ví dụ | They finished building the house yesterday. (Họ hoàn thành việc xây nhà vào ngày hôm qua) Nhận xét: “They” (Họ) là Đại từ chỉ ngôi, đứng trước động từ “finished”, làm Chủ ngữ trong câu. | Mary gave them that present. Mary gave that present to them. (Mary đã tặng họ món quà đó) Nhận xét: “them” (họ) là Đại từ tân ngữ, đứng sau động từ “gave”, làm Tân ngữ trong câu. |
Nhận xét:
Về mặt ý nghĩa: Đại từ chỉ ngôi (Subject pronoun) và Đại từ tân ngữ (Object pronoun) tương ứng trong Bảng Đại từ (*) có nghĩa giống nhau ( Ví dụ: “I” và “me” đều có nghĩa là “tôi”, “He” và “him” đều có nghĩa là “anh ấy”, v.v…)
Về mặt cấu trúc ngữ pháp: Đại từ chỉ ngôi (Subject pronoun) và Đại từ tân ngữ (Object pronoun) đứng ở vị trí khác nhau trong câu (so với Động từ) và giữ chức năng khác nhau.
Vì vậy, trong đề thi TOEIC, để phân biệt 2 nhóm đại từ này, thí sinh trước tiên cần xác định vị trí động từ (V) trước, sau đó xác định vị trí của chỗ cần điền (———-) so với V, từ đó có thể chọn được đáp án.
Ví dụ 1: The man left home early this morning but ——- failed to catch the train.
He
Him
——- ở trước V nên cần 1 Đại từ chỉ ngôi làm Chủ ngữ. Chọn (A)
Ví dụ 2: The firm paid ——— a lot of money to create this advertisement.
She
Her
——- ở sau V nên cần 1 Đại từ tân ngữ làm Tân ngữ. Chọn (B)
Possessive adjectives and Possessive pronouns:
| Possessive adjective (Tính từ sở hữu) | Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) |
| my/ your/ our/ their/ his/ her/ its | mine/ yours/ ours/ theirs/ his/ hers (không có đại từ sở hữu cho it) |
Vị trí | Luôn đứng trước Danh từ | Có thể đứng bất kì vị trí nào trong câu |
Chức năng | Có vai trò như một tính từ, nhưng bắt buộc phải đi kèm danh từ (không đứng một mình) | Có vai trò như một danh từ, có thể làm Chủ ngữ (Subject), Tân ngữ (Object). Không đi kèm danh từ khác. |
Ví dụ | This student is really intelligent. (Học sinh này thật sự thông minh) Tính từ “intelligent” bổ nghĩa cho “This student”, có thể sử dụng mà không cần đi kèm 1 danh từ phía sau. I haven’t brought my camera with me. (Tôi không có đem máy chụp ảnh của tôi theo) Tính từ sở hữu “my” bổ nghĩa cho danh từ “camera”, và bắt buộc phải đi kèm danh từ thì câu mới đúng ngữ pháp và đầy đủ ý nghĩa. | That is your camera because mine is black. (Đó là chiếc máy ảnh của bạn vì cái của tôi màu đen) Đại từ sở hữu “mine” làm Chủ ngữ. You can borrow my camera but why aren’t you using yours? (Bạn có thể mượn máy chụp ảnh của tôi nhưng tại sao bạn không sử dụng máy của bạn?) Đại từ sở hữu “yours” làm Tân ngữ. |
Nhận xét:
Về mặt ý nghĩa: Tính từ sở hữu (Possessive adjective) và Đại từ sở hữu ( Possessive Pronoun) đều mang ý sở hữu, để chỉ ai đó có hoặc sở hữu cái gì (Ví dụ: “your” (của bạn) và yours (cái của bạn), “her” (của cô ấy) và “hers” (cái của cô ấy), v.v…)
Về mặt cấu trúc ngữ pháp: Tính từ sở hữu có vai trò như một tính từ, và bắt buộc phải đi kèm một danh từ. Đại từ sở hữu đóng vai trò như danh từ, nên không đi kèm danh từ khác.
Vì vậy, trong đề thi TOEIC, để phân biệt 2 nhóm Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu, thí sinh chỉ cần xét chức năng của từ cần điền (———-) và xem phía sau (———-) có danh từ (N) hay không, từ đó có thể chọn được đáp án.
Ví dụ 1: She will have ——— car repaired before traveling to London tomorrow.
her
hers
Sau ———- có danh từ (car) nên cần điền Tính từ sở hữu. chọn (A)
Ví dụ 2: If they can repair her car, we will not need to use ———.
our
ours
——— ở sau V, và không đi kèm danh từ nên cần điền Đại từ sở hữu (làm tân ngữ trong câu). Chọn (B)
Reflexive pronouns
myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves
Chức năng | Vị trí | Ví dụ |
Nhấn mạnh chủ ngữ | Đứng sau chủ ngữ hoặc cuối câu | She herself told me the news = She told me the news herself. (Tự bản thân cô ấy đã nói cho tôi tin tức) |
Nhấn mạnh tân ngữ | Đứng sau tân ngữ | I want to see the letter itself, not the copy. (Tôi muốn xem chính lá thư, không phải bản sao) |
Chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ 1 người hoặc cùng chỉ 1 vật | Đứng sau động từ, làm tân ngữ trong câu | John bought himself a car. (himself = John) (Anh ấy tự mua cho bản thân một chiếc xe) The electric cooker can switch itself on and off (itself = the electric cooker) (Nồi cơm điện có thể tự mở và tắt) |
Nhận xét:
Trong trường hợp nhấn mạnh chủ ngữ hoặc tân ngữ, Đại từ phản thân được sử dụng khi câu có đủ các thành phần S + V+ O.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật, Đại từ phần phản thân đứng sau động từ, làm tân ngữ (có chức năng giống như Đại từ tân ngữ).
Ví dụ 3
Ngoài ra ta có: (by) oneself = on one’s own
Ví dụ:
by herself = on her own | The girl drove the car (by) herself. = The girl drove the car on her own. (Cô gái đã tự mình lái xe) |
by themselves = by their own | Did the staff operate the machines (by) themselves? = Did the staff operate the machines on their own? (Tự nhân viên đã vận hành máy móc à?) |
Để làm được dạng câu hỏi về Đại từ như câu hỏi mở đầu bài viết này, thí sinh cần nắm vững được kiến thức liên quan đến các loại Đại từ (cụ thể là Đại từ nhân xưng, Đại từ Sở hữu, Tính từ sở hữu và Đại từ phản thân) rồi lần lượt làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định Động từ
Bước 2: Xác định vị trí chỗ trống (——–) so với Động từ
Vị trí chỗ trống | Đáp án |
Trước Động từ | Chọn ĐTCN (làm S: chủ ngữ) (I, You, We, They, He, She, It) |
Sau Động từ | Chọn ĐTTN (làm O: tân ngữ) (me, you, us, them, him, her, it) |
Mang nghĩa sở hữu, đi kèm Danh từ | Chọn TTSH (my, your, our, their, his, her, its) |
Mang nghĩa sở hữu, không đi kèm Danh từ | Chọn ĐTSH (làm S/O) (mine, yours, ours, theirs, his, hers) (không có its) |
Câu đã có đủ S+V+O Câu có S & O giống nhau (chỉ cùng một người/ vật) | Chọn ĐTPT (myself, yourself/ yourselves, ourselves, themselves, himself, herself, itself) |
Bước 3: Dịch lại cả câu một lần nữa để xác nhận đáp án.
Ứng dụng trong TOEIC Reading Part 5 6 đại từ
Phần 5
Ví dụ 1:
Any candidates joining the interview today must wear a badge with _______ name on it.
(A) its
(B) it's
(C) their
(D) theirs
Giải thích: Phía sau chỗ trống là danh từ (name) nên cần điền tính từ sở hữu. Ngoài ra, đối tượng đang được đề cập là danh từ số nhiều (candidates) nên cần dùng tính từ sở hữu chỉ đối tượng số nhiều.
→ Như vậy đáp án là (C).
Dịch nghĩa: Bất kỳ ứng viên nào tham gia buổi phỏng vấn hôm nay đều phải đeo thẻ có ghi tên của họ.
Ví dụ 2:
Andrea eventually left her job at the restaurant to devote _______ to taking care of her children.
(A) she
(B) her
(C) herself
(D) it
Giải thích: Phía trước chỗ trống là động từ (devote) nên cần điền đại từ làm tân ngữ. Ngoài ra, chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người (Andrea) nên cần điền đại từ phản thân.
→ Như vậy đáp án là (C).
Dịch nghĩa: Andrea cuối cùng đã rời công việc của mình tại nhà hàng để dành thời gian tự mình chăm sóc con cái.
Ví dụ 3:
This year, Otis will come back to the Chinese Town where _______ has captured all the images in his latest book.
(A) he
(B) him
(C) his
(D) himself
Giải thích: Phía trước chỗ trống là trạng từ quan hệ (where), phía sau chỗ trống là cụm động từ (has captured) nên cần điền đại từ chỉ ngôi làm chủ ngữ.
→ Như vậy đáp án là (A).
Dịch nghĩa: Năm nay, Otis sẽ trở lại Khu phố Trung Hoa nơi anh ấy đã chụp tất cả những hình ảnh trong cuốn sách mới nhất của mình.
Phần 6
Subject: Company-wide Wellness Program Date: 11 June, 20--
Dear Team, I am thrilled to announce the launch of 1. _______ company-wide wellness program, aimed at prioritizing the health and well-being of our employees. Recognizing the importance of holistic wellness, we have curated a range of initiatives to support your physical, mental, and emotional well-being. This program includes regular wellness workshops, mindfulness sessions, fitness challenges, and access to resources promoting healthy lifestyles. By investing in your well-being, we are committed to fostering a positive work environment and supporting 2. _______ in achieving a healthy work-life balance. Your well-being matters to us, and 3. _______ believe that this program will not only improve your overall health but also enhance your productivity and job satisfaction. Please stay tuned for further details and announcements regarding the wellness program. If you have any questions or suggestions, please feel free to reach out to the Human Resources department. Thank you for 4. _______ continued dedication, and we look forward to embarking on this wellness journey together. Best regards, Emma Arnold Personnel Manager |
1.
(A) us
(B) we
(C) our
(D) ours
2.
(A) us
(B) her
(C) you
(D) your
3.
(A) he
(B) we
(C) she
(D) it
4.
(A) you
(B) your
(C) yours
(D) its
Đáp án:
1C - 2C - 3B - 4B |
---|
Giải thích:
1. Phía sau chỗ trống là cụm danh từ (company-wide wellness program) nên cần điền tính từ sở hữu.
→ Như vậy đáp án là (C).
Dịch nghĩa: Tôi rất vui mừng thông báo về việc khởi động chương trình chăm sóc sức khỏe toàn công ty của chúng ta, nhằm ưu tiên sức khỏe và phúc lợi cho nhân viên chúng ta.
2. Phía trước chỗ trống là động từ (supporting) nên cần điền đại từ làm tân ngữ. Vì các phương án (A), (B), (C) đều có thể làm tân ngữ trong câu nên cần xét tình huống ngữ cảnh của email để xác định đối tượng đang được nhắc đến.
Dịch nghĩa: Bằng việc đầu tư vào sự phát triển sức khỏe của bạn, chúng tôi cam kết tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ bạn trong việc đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống lành mạnh.
→ Như vậy, đối tượng tác động của động từ “supporting” là người nhận email, từ đó suy ra đáp án là (C).
3. Phía trước chỗ trống là mệnh đề thứ nhất và liên từ (and), phía sau chỗ trống là động từ (believe) của mệnh đề thứ hai. Vì vậy, chỗ trống là đại từ chỉ ngôi làm chủ ngữ của mệnh đề thứ hai. Dựa theo tình huống của email, xác định đối tượng thực hiện hành động (believe) là người viết thư và đang viết dưới danh nghĩa của công ty.
→ Như vậy đáp án là (B).
Dịch nghĩa: Sức khỏe và phúc lợi của bạn quan trọng đối với chúng tôi, và chúng tôi tin rằng chương trình này sẽ không chỉ cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn mà còn nâng cao năng suất làm việc và sự hài lòng trong công việc.
4. Phía sau chỗ trống là cụm danh từ (continued dedication) nên cần điền tính từ sở hữu. Dựa theo tình huống của email, đối tượng đang được nhắc đến ở đây là người nhận email.
→ Như vậy đáp án là (B).
Dịch nghĩa: Cảm ơn sự cống hiến liên tục của bạn, chúng tôi trông đợi cùng nhau bắt đầu cuộc hành trình chăm sóc sức khỏe này.