Trong phần 1 của series từ vựng chủ đề Purchasing cho trình độ TOEIC 550+, tác giả đã giới thiệu đến người đọc bộ từ vựng liên quan đến nhóm đầu tiên là Shopping (mua hàng hóa từ cửa hàng) và Ordering supplies (Đặt hàng hóa). Ở phần tiếp theo của series, tác giả sẽ mang đến người học danh sách các từ vựng thuộc hai nhóm nội dung liên quan tiếp theo là Shipping (Vận chuyển) và Invoices (Hóa đơn). Các từ vựng được liệt kê kèm theo định nghĩa, ví dụ, cách thức học từ và áp dụng trả lời câu hỏi ở phần thi TOEIC Reading part 5 và 6 dành cho đối tượng người học muốn đạt band điểm 550+.
Key takeaways
Series cung cấp danh sách các từ vựng thuộc chủ đề Purchasing, các từ vựng trong series này được chia ra thành các nhóm chủ đề nhỏ có nội dung liên quan đến Purchasing.
Mỗi từ vựng sẽ được giới thiệu về chức năng ngữ pháp, ý nghĩa, sự kết hợp từ và các từ vựng liên quan trong họ từ. Các bài tập được đưa vào ứng dụng trả lời câu hỏi part 5 và 6.
Bài viết gợi ý người học lựa chọn phương thức học từ qua ngữ cảnh bằng cách lồng ghép các thông tin và dấu liên quan đến từ vựng để dễ dàng ghi nhớ và truy xuất từ vựng.
Vocabulary on the Purchasing topic related to Shipping
Carrier /ˈkæriər/
Nghĩa: một công ty hoặc một người có công việc vận chuyển hàng hóa hoặc con người, từ nơi này đến nơi khác.
Chức năng ngữ pháp: danh từ đếm được
Ví dụ:
Some carriers have been fired due to their carelessness while delivering boxes marked “fragile”. (Một số người vận chuyển đã bị sa thải do bất cẩn trong khi giao các hộp được đánh dấu là “dễ vỡ”.)
Our company hired a large number of carriers to deliver goods on Christmas holiday. (Công ty chúng tôi thuê số lượng lớn người vận chuyển để chuyển hàng vào dịp lễ giáng sinh)
Catalog /ˈkæt̬.əl.ɑːɡ/ (cách viết khác: catalogue)
Nghĩa:
Danh từ: một danh sách, đôi khi kèm theo lời giải thích hoặc hình ảnh, về các mặt hàng được rao bán, các mặt hàng có sẵn để sử dụng hoặc các đối tượng được mô tả cho mục đích khoa học.
Động từ: ghi lại một cái gì đó, đặc biệt là theo một danh sách
Chức năng ngữ pháp: danh từ đếm được / động từ
Ví dụ:
Mr. Manager cataloged the customers’ reviews of new products launched last month. (Quản lý đã liệt kê các đánh giá của khách hàng về các sản phẩm mới ra mắt vào tháng trước.)
The company’s winter catalog shows the new collection of winter clothes for both men and women. (Danh mục dịp đông của công ty giới thiệu bộ sưu tập quần áo mùa đông mới cho cả nam và nữ.)
Sự kết hợp từ
Tính từ + catalog: colour, illustrated | mail-order
Động từ + catalog: produce, publish | look through/ look at
Inventory /ˈɪn.vən.tər.i/
Nghĩa: một danh sách chi tiết của tất cả những thứ ở một nơi (danh từ đếm được) hoặc số lượng hàng hóa mà một cửa hàng có hoặc giá trị của chúng (danh từ không đếm được)
Chức năng ngữ pháp: danh từ đếm được / danh từ không đếm được
Ví dụ:
Our shop gave customers notification of the closing tomorrow since we need to take inventory by the end of the year. (Cửa hàng của chúng tôi đã thông báo cho khách hàng về việc đóng cửa vào ngày mai vì chúng tôi cần kiểm kê hàng tồn kho vào cuối năm.)
The company is known for possessing the best inventory of used cars. (Công ty được biết đến là nơi sở hữu lượng xe cũ tồn kho tốt nhất.)
Sự kết hợp từ
Tính từ + inventory: complete, comprehensive, detailed, full | big/ large/ low inventory
Động từ + inventory: compile, draw up, make, produce, take
Giới từ: in / on + -the/an inventory
Available
Nghĩa: sẵn sàng và có sẵn
Chức năng ngữ pháp: thành ngữ (idiom)
Ví dụ:
The newly-recruited carrier will be on hand when we need help with organizing the stock. (Người vận chuyển mới được tuyển dụng sẽ có mặt khi chúng tôi cần giúp đỡ trong việc sắp xếp kho hàng.)
We need to check if there are enough goods on hand before drawing up a contract with our customers. (Chúng tôi cần kiểm tra xem có đủ hàng hóa có sẵn hay không trước khi lập hợp đồng với khách hàng.)
Fulfill /fʊlˈfɪl/
Nghĩa: làm điều gì đó như đã hứa hoặc dự định, hoặc để đáp ứng hy vọng hoặc mong đợi, hoặc khiến nó xảy ra.
Chức năng ngữ pháp: Ngoại động từ: một động từ mà có tân ngữ.
Ví dụ:
A new brand fails if it cannot fulfill its customers’ requirements. (Một thương hiệu mới sẽ thất bại nếu nó không thể đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.)
The manager wondered whether the restaurants could fulfill their V.I.P expectations. (Người quản lý tự hỏi liệu các nhà hàng có thể đáp ứng được kỳ vọng V.I.P của họ hay không.)
Sự kết hợp từ
Trạng từ + fulfill: amply, really / completely | not quite/ finally, ultimately
Động từ + fulfill: be able/unable to, can/could/ seek to, try to | fail to
Gia đình từ
Fulfillment (danh từ): cảm giác thích thú và hài lòng vì bạn hài lòng với cuộc sống của mình hoặc hành động làm điều gì đó mà bạn đã hứa hoặc dự định làm
Adequately /səˈfɪʃ·ənt/
Nghĩa: đủ
Chức năng ngữ pháp: trạng từ
Ví dụ:
We could not load the cargo onto the vessel due to the sufficiently-damaged holds. (Chúng tôi không thể chất hàng lên tàu do các khoang chứa bị hư hỏng nặng.)
The goods have been sufficiently organized and ready to be transferred overseas tomorrow. (Hàng đã được sắp xếp đầy đủ và chuẩn bị chuyển ra nước ngoài vào ngày mai.)
Gia đình từ
Sufficient (tính từ): đủ cho một mục đích cụ thể
suffice (động từ) (mang tính trang trọng): đủ.
Application for Answering TOEIC Reading Part 5 Questions
Câu 1: Scanning the shipment number is an … part of tracking these containers.
A. integral
B. integrate
C. integrating
D. integration
Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi bao gồm chủ ngữ “Scanning the shipment number”, động từ chính là “is” , theo sau động từ is là thành phần bổ ngữ “an… part” vậy sau mạo từ an và danh từ part từ cần điền là một tính từ => đáp án A là đáp án chính xác. Dịch nghĩa: Quét số lô hàng là một phần không thể thiếu trong việc theo dõi các container này.
Câu 2: The suppliers have … the terms of our agreement and are now our suppliers of choice.
A. fulfilling
B. fulfillment
C. fulfilled
D. fulfill
Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi bao gồm chủ ngữ “The suppliers” + động từ chính “have …” + tân ngữ “the terms of our agreement”, vậy chỗ trống cần điền một động từ chính đi với trợ động từ have. Vậy loại đáp án B vì fulfillment là danh từ, trong số các đáp án còn lại C là đáp áp chính xác vì have + Ved/3 (fulfilled) được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Application for Answering TOEIC Reading Part 6 Questions
Câu 18:
A. sufficiently
B. sufficient
C. suffice
D. suffuse
Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi số 18 bao gồm chủ ngữ “each box”, động từ chính “must be … filled”. Câu hỏi đang được viết ở dạng bị động có “be + filled”. Để bổ nghĩa cho động từ cần dùng một trạng từ => do đó đáp án chính xác là câu A. sufficiently.
Vocabulary on the Purchasing topic belonging to the Invoice group
Assemble /kəmˈpaɪl/
Nghĩa: thu thập thông tin từ những nơi khác nhau và sắp xếp nó trong một cuốn sách, báo cáo hoặc danh sách
Chức năng ngữ pháp: ngoại động từ cần có tân ngữ theo sau
Ví dụ:
The carriers have compiled a list of customers’ addresses in order to find the most convenient route to deliver goods as soon as possible. (Các nhà vận chuyển đã tổng hợp danh sách địa chỉ của khách hàng nhằm tìm ra tuyến đường thuận tiện nhất để chuyển hàng trong thời gian sớm nhất.)
The shop assistants are responsible for compiling all the orders at the end of the day. (Các trợ lý của shop có trách nhiệm tổng hợp tất cả các đơn hàng vào cuối ngày.)
Gia đình từ
Compilation (danh từ không đếm được) hành động biên soạn, tổng hợp một cái gì đó; (danh từ đếm được) một cuốn sách, đĩa CD, v.v. được làm từ nhiều phần riêng biệt
Remedy /ˈrek.tɪ.faɪ/
Nghĩa: sửa một cái gì đó hoặc làm cho một cái gì đó đúng; đối phó với một vấn đề hoặc sai lầm để nó không còn tồn tại
Chức năng ngữ pháp: ngoại động từ cần có tân ngữ theo sau
Ví dụ:
He rectified his mistake when presenting the bill by writing an email to apologize his customers. (Anh ấy đã sửa chữa sai lầm của mình khi xuất trình hóa đơn bằng cách viết email xin lỗi khách hàng của mình)
The employees asked me for advice to rectify the problems in shipping stage. (Các nhân viên đã nhờ tôi tư vấn để khắc phục các vấn đề trong khâu vận chuyển.)
Sự kết hợp từ
Rectify + danh từ: rectify a problem/situation/mistake
Terms /tɜrmz/
Nghĩa: điều kiện, là một phần của thỏa thuận hoặc sắp xếp, hoặc các đặc điểm của một hoạt động hoặc ý tưởng
Chức năng ngữ pháp: danh từ số nhiều có s.
Ví dụ:
The terms of refund policy are listed on the back of the invoice. (Các điều khoản của chính sách hoàn lại tiền được liệt kê ở mặt sau của hóa đơn.)
We could not fulfill the customer’s requirement of changing size and color of the consignment as he violated the terms of agreement. (Chúng tôi không thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi kích thước và màu sắc của lô hàng vì anh ta đã vi phạm các điều khoản của thỏa thuận.)
Sự kết hợp từ
Tính từ + terms: favourable, unfavourable | express
Động từ + terms: dictate, negotiate, set | agree on
Cụm từ: terms and conditions
Impose /ɪmˈpəʊz/
Nghĩa: chính thức buộc tuân theo hoặc nhận một quy tắc, thuế má, hình phạt, v.v. hoặc buộc ai đó chấp nhận điều gì đó, đặc biệt là niềm tin hoặc cách sống
Chức năng ngữ pháp: động từ
Ví dụ:
The staff are really annoyed when the company imposes a new policy that required them to work on the weekends. (Các nhân viên thực sự bức xúc khi công ty áp dụng chính sách mới buộc họ phải làm việc vào cuối tuần.)
The government decided to impose a ban on selling cigarette for the young under 18.(Chính phủ đã quyết định áp dụng lệnh cấm bán thuốc lá cho thanh niên dưới 18 tuổi.)
Sự kết hợp từ
Trạng từ + impose: effectively, simply, centrally
Động từ + impose: seek to, strive to, try to
Impose + giới từ: upon / on
Gia đình từ
Imposition (danh từ): một tình huống trong đó ai đó mong đợi người khác làm điều gì đó mà họ không muốn làm hoặc điều đó không thuận tiện; hoặc sự ra đời của luật hoặc hệ thống mới
Imposing (tính từ) đáng chú ý vì kích thước lớn, ngoại hình hoặc tầm quan trọng
Approximation /ˈes.tɪ.meɪt/
Nghĩa:
Động từ: đoán hoặc tính toán chi phí, kích thước, giá trị, v.v. của thứ gì đó
Danh từ: sự phỏng đoán về kích thước, giá trị, số lượng, v.v. của thứ gì đó có thể là
Chức năng ngữ pháp: động từ hoặc danh từ đếm được
Ví dụ:
The shop estimated the profit of this year at about $1000. (Cửa hàng ước tính lợi nhuận của năm nay vào khoảng $ 1000.)
The estimate are made two years ago, so I think we should carry a new survey. (Ước tính được đưa ra cách đây hai năm, vì vậy tôi nghĩ chúng ta nên thực hiện một cuộc khảo sát mới.)
Sự kết hợp từ
Tính từ + estimate: official, unofficial | current, recent / accurate, fair, good, realistic, reasonable, reliable | best
Động từ + estimate: make | give (sb), provide (sb with), submit
Estimate + động từ: be based on sth | indicate sth, predict sth, show sth, suggest sth
Giới từ: according to an/the
Trạng từ + estimate: currently | accurately, reliably
Gia đình từ
Estimation (danh từ) ý kiến của bạn về ai đó hoặc điều gì đó hoặc phỏng đoán hoặc tính toán về chi phí, kích thước, giá trị, v.v. của một thứ gì đó
Without delay /ˈprɒmpt.li/
Nghĩa: nhanh chóng, không chậm trễ hoặc vào thời gian đã sắp xếp
Chức năng ngữ pháp: trạng từ
Ví dụ:
This is my favorite brand because its staff always reply my questions promptly. (Đây là thương hiệu yêu thích của tôi vì nhân viên của hãng luôn trả lời các câu hỏi của tôi kịp thời)
We try to deliver goods to customers as promptly as we can. (Chúng tôi cố gắng cung cấp hàng hóa cho khách hàng nhanh nhất có thể.)
Gia đình từ
Promptness (danh từ) chất lượng của việc thực hiện một việc gì đó nhanh chóng và không bị chậm trễ hoặc vào thời gian đã sắp xếp
Prompt (động từ) thúc đẩy
Prompt (tính từ) (của một hành động) được thực hiện nhanh chóng và không chậm trễ, hoặc (của một người) hành động nhanh chóng hoặc đến vào thời gian đã sắp xếp
Application for Answering TOEIC Reading Part 5 Questions
Câu 1: The customers usually pay their invoices promptly in order to avoid the … of late charges.
A. imposed
B. imposingly
C. impose
D. imposition
Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi bao gồm chủ ngữ chính “the customers” , động từ chính “pay” + tân ngữ “their invoices” + mệnh đề chỉ mục đích. Theo sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” cần điền một danh từ => đáp án chính xác là D. imposition. Dịch nghĩa: Khách hàng thường thanh toán hóa đơn ngay lập tức để tránh bị tính phí trễ hạn.
Câu 2: After we have … all of the necessary documents, we will begin our analysis of the data.
A. compile
B. compiled
C. compiling
D. compilation
Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi, đây là một câu phức có hai mệnh đề. Mệnh đề đi với After có chủ ngữ chính là “we” + động từ “ have…” + tân ngữ “all the necessary documents” => chỗ trống cần điền là một động từ => loại đáp án D. Trong số các đáp án còn lại B là đáp án chính xác vì have + Ved/3 (compiled) chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Sau khi chúng tôi đã tổng hợp tất cả các tài liệu cần thiết, chúng tôi sẽ bắt đầu phân tích dữ liệu của mình.
Application for Answering TOEIC Reading Part 6 Questions
Câu 18.
A. prompt
B. prompter
C. promptly
D. promptness
Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi số 18 bao gồm chủ ngữ “the invoice” + động từ chính “must be sent” + bổ ngữ “customers” => chỗ trống cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “sent” => đáp án chính xác là C. Dịch nghĩa: Hóa đần cần được gửi cho khách hàng nhanh chóng để khuyến khích việc thanh toán đúng thời hạn.
Học từ vựng phương pháp
Bước 1: Đầu tiên người học cần lập một danh sách các từ vựng có cùng chủ đề hoặc có mối liên quan đến nhau. Đối với các từ vựng trong bài viết này, tác giả đã chia sẵn từ vựng thành các nhóm chủ đề nhỏ giúp người học có thể dễ dàng liên tưởng đến từng khía cạnh liên quan đến “purchasing”. Liệt kê danh sách từ nhóm Shipping (Vận chuyển) và Invoices (Hóa đơn).
Step 2: learners create context by constructing a story for all the vocabulary. For example:
I am someone who loves shopping, and with the development of technology nowadays, online shopping is my top priority. There are many convenient and popular online shopping platforms nowadays such as Shopee and Lazada, and it seems that these two platforms fulfill my requirements very well. I especially appreciate the convenience in the delivery process, almost all the items I order are delivered promptly, sometimes within just an hour the items are on hand for delivery on the same day. Furthermore, the carriers are often very friendly. Thanks to this shopping method, I can know the inventory of a store without having to go to the store to ask the staff, just one click, I can see all the catalog of new products as well as current promotions have been sufficiently complied . Nowadays, many stores have impose convenient return policies for customers, and if they meet the terms of a high amount spent on an order, customers can also receive special discount codes or shipping offers. However, there are also some disadvantages in choosing sizes, for example, when buying clothes, it is very difficult to estimate the size accurately.
Step 3: learners implement vocabulary recall when conditions are appropriate. For example, when ordering online, people retrieve the vocabulary they have learned. Regular repetition will help learners remember longer and more effectively.