1. Thì hiện tại đơn
Cấu trúc:

Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn dùng để nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý không thay đổi.
- Miêu tả thói quen, những hành động lặp đi lặp lại ở thời điểm hiện tại.
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một thời gian biểu có sẵn.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc
- Khẳng định
Cấu trúc: S + đang + Động từ (ing) + O
Ví dụ: Helen đang học tiếng Anh.
- Phủ định
Cấu trúc phủ định: S + am/is/are + not + Động từ (ing) + O
Ví dụ: Mẹ tôi không đang xem TV vào lúc này.
- Nghi vấn
Am/are/is + S + Verb (ing) + O
Example: Are you studying English?
Cách dùng:
- Được dùng để mô tả một hành động hoặc một sự việc nào đó đang diễn ra ngay lúc nói.
- Diễn tả một hành động sắp sửa diễn ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã định sẵn.
- Lưu ý: Không nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những động từ chỉ tri giác như: To be, see, hear, understand, know, like, think, smell, love, hate,...

3. Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + has/have + Verb 3 + O
Example: I just saw my brother in the park.
- Phủ định
S + has/have + Not + Verb 3 + O
Example: She hasn’t completed her work yet.
- Nghi vấn
Has/have + S + Verb 3 + O
Example: Have you heard about them?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có thể tiếp diễn ở tương lai.
- Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dãi cho đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ những không biết rõ thời điểm.
4. Thì hiện tại hoàn thành liên tục
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + has/have + been + Verb-ing + O
- Phủ định
S + hasn’t/haven’t + been + Verb-ing + O
- Nghi vấn
Has/have + S + been + Verb-ing + O
Cách dùng: Diễn tả hành động bắt đầu ở trong quá khứ và kéo dài liên tục đến thời điểm hiện tại.
5. Thì quá khứ đơn
Cấu trúc:

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt rồi ở quá khứ.
6. Past continuous tense
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + were/was + Verb-ing + O
Example: I was doing my homework at 10 o'clock yesterday.
- Phủ định
S + were not/was not + Verb-ing + O
Example: He wasn’t watching a film at 6 PM last night.
- Nghi vấn
Were/was + S + Verb-ing + O
Example: Were you studying at 7 AM yesterday?
Cách dùng:
- Hành động xảy ra và kéo dài một khoảng thời gian ở quá khứ.
- Hành động đang xảy ra trong quá khứ hoặc 2 hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ.
7. Past perfect tense
Cấu trúc:
Positive form
S + had + Verb 3/ ed + O
Negative form
S + had not + Verb 3/ ed + O
Interrogative form
Had + S + Verb 3/ed + O
Cách dùng:
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để mô tả 1 hành động quá khứ diễn ra ở trước một thời gian trong quá khứ hoặc trước 1 hành động quá khứ khác.
- Nếu trong câu có 2 hành động quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá hoàn thành, xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

8. Past perfect continuous tense
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + had + been + Verb-ing + O
- Phủ định
S + had not + been + Verb-ing + O
- Nghi vấn
Had + S + been + Verb-ing
Cách dùng: Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kết kéo dài cho đến khi có 1 hành động quá khứ khác xảy ra.
9. Simple future tense
Cấu trúc:
Affirmative form
S + will/shall + Verb infinitive + O
Negative form
S + will/shall + not + Verb infinitive + O
Interrogative form
Will/shall + S + Verb infinitive + O
Cách dùng:
- Thì tương lai đơn được sử dụng khi người nói muốn miêu tả 1 hành động sẽ xảy ra ở thời điểm tương lai.
- Diễn đạt một ý kiến hoặc đưa ra một lời hứa hẹn ngay ở thời điểm nói.
10. Future continuous tense
Cấu trúc:
Affirmative form
S + will/shall + be + Verb-ing + O
Negative form
S + will/shall + not + be + Verb-ing + O
Interrogative form
Will/shall + S + be + Verb-ing + O
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai.
- Diễn tả một hành động sẽ dang xảy ra ở một thời điểm ở tương lai.

11. Future Perfect Tense
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + will/shall + have + Verb 3/ed
- Phủ định
S + will/shall + not + have + Verb 3/ed
- Nghi vấn
Will/shall + S + have + Verb 3/ed
Cách dùng: Dùng để miêu tả một hành động sẽ hoàn thành xong trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Example: Julie will be residing in this apartment in March.
12. Future Perfect Continuous Tense
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + will/shall + have been + Verb-ing + O
- Phủ định
S + will/shall + not + have + been + Verb-ing
- Nghi vấn
Will/shall + S + have been + Verb-ing + O
Cách dùng: Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai.
For instance: By July 7th, I will have worked at this company for 3 years.
13. The future simple tense
Cấu trúc:
- Dự định sẽ
S + am/is/are + going to + Verb infinitive
- Sắp sửa làm
S + am/is/are + Verb-ing
Cách dùng: Được sử dụng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một kế hoạch sắp tới.
For example: In June, I will be residing in this town.
Do đó, Mytour vừa hỗ trợ bạn tóm tắt đầy đủ mọi thứ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn ôn lại phần kiến thức ngữ pháp một cách hiệu quả. Chúc các bạn sớm đạt được thành công với ngữ pháp tiếng Anh nhé!