Giải Bài 18 của Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 trang 109→114 giúp học sinh hiểu về cấu trúc tổ chức của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đồng thời, cung cấp thêm so sánh, gợi ý để rèn luyện kiến thức và kiểm tra hiểu biết.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài học Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 18
1. Cấu trúc tổ chức của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Question on page 109: Em hãy đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi: Trong quá trình làm bài tập nhóm về tổ chức bộ máy nhà nước, A nói với T: Theo quan điểm của tôi, bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm nhiều thành phần như Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước... và được tổ chức thành nhiều cấp độ khác nhau. Theo em, ngoài Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam còn bao gồm những thành phần nào và được phân chia như thế nào?
Nếu là T, em sẽ trả lời A như thế nào?
Giải đáp:
- Nếu là T, em sẽ đáp lại A rằng:
+ Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm nhiều cơ quan, tổ chức tạo nên như: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước.
+ Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức theo cấp bậc phù hợp với các đơn vị hành chính của đất nước và bao gồm 3 nhóm cơ quan: cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.
2. Danh sách các cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội Việt Nam
Câu hỏi 1 trang 110. Theo ý kiến của em, tại sao Quốc hội và Hội đồng nhân dân được gọi là cơ quan có quyền lực nhà nước?
Giải đáp:
- Quốc hội và Hội đồng nhân dân được gọi là cơ quan có quyền lực nhà nước vì chúng là những cơ quan được bầu cử, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân; để thực hiện quyền lực của nhà nước, ra quyết định về các vấn đề quan trọng của quốc gia hoặc địa phương và giám sát các cơ quan khác trong hệ thống bộ máy nhà nước theo thẩm quyền.
Câu hỏi 2 trang 110
Hiến pháp quy định nhiệm vụ, chức năng của Quốc hội và Hội đồng nhân dân là gì? Xin vui lòng đưa ra ví dụ minh họa về nhiệm vụ, chức năng của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
Giải đáp:
- Nhiệm vụ, chức năng của Quốc hội
+ Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định về các vấn đề quan trọng của quốc gia và có nhiệm vụ giám sát cao nhất đối với hoạt động của Nhà nước.
+ Để thực hiện nhiệm vụ lập hiến, lập pháp, Quốc hội phải thực hiện việc soạn thảo Hiến pháp và luật pháp;
+ Để thực hiện chức năng giám sát cao nhất đối với hoạt động của Nhà nước.
+ Thực hiện quyền giám sát cao nhất đối với việc tuân thủ Hiến pháp, luật pháp và các nghị quyết của Quốc hội;
+ Xem xét báo cáo về công việc của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác do Quốc hội thành lập. Để thực hiện quyền lực quyết định các vấn đề quan trọng của quốc gia.
+ Quyết định mục tiêu, kế hoạch, chính sách, và nhiệm vụ cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;
+ Ra quyết định về các chính sách cơ bản liên quan đến tài chính, tiền tệ quốc gia: quy định, sửa đổi hoặc hủy bỏ các loại thuế;
+ Quyết định về các chính sách dân tộc, tôn giáo của Nhà nước;
+ Bầu, miễn nhiệm, thôi chức Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
+ Ra quyết định về vấn đề chiến tranh và hòa bình: quyết định các chính sách cơ bản về đối ngoại: tổ chức trưng cầu ý dân,....
- Nhiệm vụ và chức năng của Hội đồng nhân dân
+ Hội đồng nhân dân ra quyết định về các vấn đề địa phương theo quy định của pháp luật như: các biện pháp khác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên lãnh thổ theo quy định của luật pháp;
+ Quyết định các biện pháp bảo đảm trật tự, an ninh xã hội, chiến đấu và phòng chống tội phạm và các hành vi phạm tội khác; phòng, chống tham nhũng, lạm dụng quyền lực trong phạm vi được ủy quyền,...
Trả lời câu hỏi Luyện tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 18
Bài tập 1
Bạn đồng ý hoặc không đồng ý với các hành vi sau đây? Tại sao?
A. T đang xem xét sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước và đọc các quy định trong Hiến pháp để hiểu rõ hơn về cấu trúc bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. M nhận ra rằng các thành viên trong nhóm đang hiểu sai về quy định của Hiến pháp về Chính phủ nhưng vẫn im lặng, không nói lên điều đó.
C. V đăng bài tập nghiên cứu về tổ chức bộ máy nhà nước dựa trên Hiến pháp năm 2013 lên mạng xã hội và nhờ người khác giúp đỡ.
Giải đáp:
- Trong tình huống a, việc T làm giúp bạn hiểu rõ hơn về các phần trong sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước và giúp T ghi nhớ kiến thức tốt hơn.
- Trong tình huống b, T không đồng tình với hành vi của M vì cho rằng đó là hành động ích kỷ, không hỗ trợ bạn bè.
- Trong tình huống c, T không đồng ý với hành vi của V vì xem đó là sự lười biếng, không thực hiện trách nhiệm của một học sinh mẫu mực.
Bài tập 2
Hãy đề cập đến các hành động mà học sinh nên và không nên thực hiện để đóng góp vào việc củng cố bộ máy nhà nước.
Giải đáp:
- Những điều học sinh nên thực hiện:
+ Tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước
+ Đưa ra ý kiến đóng góp trong việc xây dựng bộ máy nhà nước
+ Tham gia vào quá trình ứng cử, bầu cử khi đủ tuổi
- Những điều học sinh không nên làm: từ chối tham gia vào việc đóng góp vào việc xây dựng bộ máy nhà nước.