
Đề cương ôn thi cuối học kỳ 1 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi và cung cấp một số dạng câu hỏi trắc nghiệm đi kèm. Thông qua đề cương ôn thi học kỳ 1 GDKT&PL 11 giúp các bạn làm quen với các loại bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho kì thi học kỳ 1 lớp 11 sắp tới. Dưới đây là đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo, mời các bạn tải về.
Đề cương ôn thi cuối học kỳ 1 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Khái niệm về lao động là gì?
A. Lao động là một hoạt động quan trọng và không thể thiếu của con người, có mục đích và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống.
B. Lao động là một hoạt động cần thiết và cốt lõi của con người, có mục đích và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống.
C. Lao động là một hoạt động quan trọng và không thể thiếu của con người, có mục tiêu và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống.
D. Không có ý nào đúng
Câu 2: Thị trường lao động là gì?
A. Thị trường lao động là một phần trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
B. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động đối ngoại, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
C. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và không đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
D. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
Câu 3: Các xu hướng tuyển dụng lao động hiện nay là gì?
A. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp đang giảm dần, trong khi đó lao động trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ đang tăng lên.
B. Lao động được đào tạo ngày càng tăng và trở nên ưu thế hơn so với những lao động chưa có trình độ chuyên môn trong tổng số lực lượng lao động của xã hội.
C. Tốc độ tăng của lực lượng lao động trong khu vực dịch vụ đang nhanh hơn so với tốc độ tăng của lực lượng lao động trong các lĩnh vực sản xuất vật chất.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Thị trường việc làm hiện nay là gì?
A. Thị trường việc làm hiện nay được coi là một nơi quan trọng, nơi mà cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức tìm kiếm cơ hội việc làm và người lao động tài năng.
B. nơi mà người sử dụng lao động và người lao động thực hiện các cuộc thương lượng về yêu cầu công việc, tiền lương và điều kiện làm việc dựa trên hợp đồng lao động.
C. A và B đúng
D. Cả 3 đáp án đúng
Câu 5: Mối liên hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm là gì?
A. Thị trường việc làm và thị trường lao động tác động qua lại chặt chẽ.
B. Khả năng cung ứng lao động và tạo việc làm đóng vai trò quan trọng trong tình trạng thất nghiệp hoặc thiếu hụt lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động dựa trên thông tin về thị trường việc làm và lao động để tìm kiếm và tuyển dụng việc làm và lao động.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Tiêu chí nào không chính xác về mối liên hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?
A. Sự tương tác giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là chặt chẽ.
B. Khả năng cung ứng lao động và tạo việc làm đóng vai trò quan trọng trong tình trạng thất nghiệp hoặc thiếu hụt lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động dựa vào thông tin về thị trường việc làm và lao động để tìm kiếm và tuyển dụng việc làm và lao động.
D. Thị trường tạo ra lao động và thu lợi từ sự chênh lệch giá trị từ người lao động.
Câu 7: Thị trường lao động có giải quyết tốt mối liên hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động không?
A. Không
B. Có
Câu 8: Cạnh tranh là gì?
A. Cạnh tranh là sự cạnh tranh, đấu tranh giữa các cá nhân hoạt động trên thị trường để đạt được điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ để thu được lợi ích kinh tế cao nhất.
B. Cạnh tranh là sự cạnh tranh, đấu tranh giữa các chủ thể tham gia thị trường để đạt được điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ để thu được lợi ích kinh tế nhỏ nhất.
C. Cạnh tranh là sự cạnh tranh, đấu tranh giữa các chủ thể tham gia thị trường để đạt được điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ để thu được lợi ích kinh tế cao nhất.
D. Cạnh tranh là sự tìm hiểu, đấu tranh giữa các chủ thể tham gia thị trường để đạt được điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ để thu được lợi ích kinh tế cao nhất.
Câu 9: Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. Kích thích sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế
B. Tạo động lực cho sự phát triển và tiến bộ của nền kinh tế
C. Ngân sách đầu tư vào các lĩnh vực sẽ tăng lên
D. Gây lãng phí nguồn nhân lực, đẩy kinh tế vào tình trạng suy thoái
Câu 10: Khi tình trạng thất nghiệp của dân số tăng cao, nhà nước có thể thực hiện những biện pháp gì?
A. Tập trung vào việc đào tạo kỹ năng cho người lao động
B. Khuyến khích sự mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
C. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội để hỗ trợ người lao động vượt qua khó khăn
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 11: Tại sao hiện nay, tình trạng thất nghiệp ở người lao động trưởng thành lại tăng cao?
A. Vì ngày nay, phần lớn thanh niên có khuynh hướng ưa thích giải trí và ít làm việc
B. Vì hiện nay, thị trường lao động đang thay đổi liên tục, do người lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc, mong muốn công việc hoàn hảo,...
C. Các doanh nghiệp đang mở rộng vốn đầu tư kinh doanh
D. Tất cả các câu trên
Câu 12: Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?
A. Để giải quyết vấn đề việc làm, Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tự tạo việc làm
B. Chính quyền địa phương phải đảm bảo giải quyết việc làm cho người thất nghiệp trong khu vực của mình
C. Trung tâm giới thiệu việc làm phải hoạt động môi giới, giới thiệu việc làm cho người lao động
D. Người lao động đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp
Câu 13: Tình trạng người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc không phù hợp hoặc mức lương chưa phản ánh đúng năng lực của họ thuộc loại thất nghiệp nào?
A. Thất nghiệp theo chu kì
B. Thất nghiệp không tự nguyện
C. Thất nghiệp tự nhiên
D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 14: Lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc đề ra thì bị thất nghiệp loại nào?
A. Thất nghiệp cơ cấu
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp tự nguyện
D. Thất nghiệp tự nhiên
Câu 15: Trong trường hợp người không đi làm vì tập trung giải quyết việc gia đình, họ thuộc tình trạng thất nghiệp nào?
A. Thất nghiệp tự nhiên
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp tự nguyện
D. Thất nghiệp không tự nguyện
Câu 16: Để hỗ trợ nhân lực thiếu kinh nghiệm với máy móc cao, nhà nước có thể làm gì để giúp họ nhanh chóng tìm được việc làm phù hợp?
A. Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho nhân viên
B. Khuyến khích nhân viên tích cực tìm kiếm việc làm
C. Hỗ trợ nhân viên tìm kiếm việc làm phù hợp với bản thân
D. Yêu cầu các doanh nghiệp tuyển thêm nhiều nhân viên
Câu 17: Chị A mới tốt nghiệp đại học, chưa tìm được công việc phù hợp với sở thích, có phải là thất nghiệp không?
A. Không, vì chị A vẫn muốn làm việc.
B. Không, vì các công ty không đáp ứng được nhu cầu của chị A.
C. Có, chị A thuộc dạng thất nghiệp tự nguyện.
D. Có, vì chị A chưa bắt đầu công việc nào.
Câu 18: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch, có
A. Thị trường chứng khoán.
B. Thị trường tư liệu sản xuất.
C. Thị trường chứng khoán.
D. Thị trường quốc tế.
Câu 19: Thị trường chức năng gì khi cung cấp thông tin về nhu cầu xã hội cho người sản xuất và người tiêu dùng?
A. Chức năng điều tiết.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng thừa nhận.
D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế.
Câu 20: Thị trường làm việc nào khi người sản xuất và tiêu dùng điều chỉnh hành vi dựa trên thông tin từ thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng thừa nhận.
D. Đáp án khác.
Câu 21: Thị trường làm việc là gì?
A. Thị trường việc làm hiện tại được xem như một trọng tâm quan trọng, nơi mà cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức săn tìm cơ hội việc làm và nhân tài.
B. nơi mà người thuê và người lao động thực hiện cuộc thương lượng về các yêu cầu công việc, tiền lương và điều kiện làm việc dựa trên hợp đồng lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Tất cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là đúng về cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường kích thích hoạt động tối đa của các chủ thể kinh tế để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa chi phí.
B. Cơ chế thị trường thúc đẩy mọi doanh nghiệp phải linh hoạt trong cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chất lượng.
C. Cơ chế thị trường hạn chế sự cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất và đổi mới công nghệ trong ứng dụng.
D. Cơ chế thị trường luôn phản ánh tính chất năng động và tích cực trong kinh tế thị trường.
Câu 23: Hệ thống quan hệ tuân theo các quy luật kinh tế được gọi là gì?
A. Thị trường.
B. Giá cả thị trường.
C. Cơ chế thị trường.
D. Kinh tế thị trường.
Phát biểu sau không chính xác về cơ chế thị trường là gì?
Cơ chế thị trường là cách thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên và lao động trong mọi nền kinh tế.
Câu nào dưới đây không phải là quy luật kinh tế?
Quy luật giá trị
Câu tục ngữ “Cá to ăn cá nhỏ” ám chỉ quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị
Đâu không phải nhược điểm của cơ chế thị trường?
Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng trong xã hội.
Chủ thể kinh tế nào không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
Công tử H đã sản xuất bao bì sản phẩm bánh kẹo giả mạo thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Quy tắc kinh tế điều chỉnh mối quan hệ giữa người mua và người bán trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là gì?
A. Quy tắc giá trị.
B. Quy tắc cung - cầu.
C. Quy tắc cạnh tranh.
D. Quy tắc về luân chuyển tiền tệ.
Hành vi nào của các cá nhân kinh tế dưới đây là đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng diện tích canh tác khi đơn đặt hàng từ các đối tác tăng cao.
B. Công ty H ngừng bán xăng dầu và dự trữ khi nghe tin giá xăng sẽ tăng cao.
C. Cửa hàng vật liệu y tế B đã nhập khẩu khẩu trang y tế và bán với giá cao khi nhu cầu tăng mạnh.
D. Tiệm thuốc tăng giá thuốc khi thấy trên thị trường có dấu hiệu thiếu hụt.