1. Tổng quan lý thuyết hóa học vô cơ
Chương 1: Các nhóm hợp chất vô cơ cơ bản
1. Đặc điểm hóa học của oxit
không phản ứng với nước: SiO2,...
Không phản ứng với FeO, CuO, Fe2O3,...
2. Đặc điểm hóa học của axit và bazo
biến quỳ tím thành xanh
đổi dung dịch phenolphthalein từ không màu sang hồng
- axit (HCl và H2SO4) + kim loại có vị trí trước H trong dãy hoạt động hóa học tạo ra muối và khí H2
các nguyên tố lưỡng tính như Zn, Al, Cr,...
bazo + axit tạo ra muối và nước
các bazo lưỡng tính như Zn(OH)2, Al(OH)3,... phản ứng với dung dịch kiềm
bazo + axit tạo ra muối và nước
3. Đặc điểm hóa học của muối
kim loại + muối tạo ra muối mới và kim loại mới
Điều kiện: Kim loại phải đứng trước trong dãy hoạt động hóa học, ngoại trừ K, Ca, Na,... có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Các kim loại như Na, K, Ca,... khi phản ứng với dung dịch muối không thay thế được kim loại mới vì:
Na + CuSO4
muối + axit tạo ra muối mới và axit mới
muối + bazo sinh ra muối mới và bazo mới
Chương 2: Kim loại
1. Đặc điểm của Nhôm và Sắt
- Là kim loại nhẹ, màu trắng, dẻo, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Nhiệt độ nóng chảy: 660°C
- Là kim loại nặng, màu trắng xám, dẻo, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn Al.
- Nhiệt độ nóng chảy: 1539°C
- Có tính từ.
Al2O3 có tính chất lưỡng tính
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là các oxit bazo không hòa tan trong nước.
Fe(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Fe(OH)3 tạo kết tủa màu đỏ nâu
2. Các hợp chất sắt: gang và thép
Tại lò cao
- Nguyên liệu chính: quặng sắt
- Nguyên lý hoạt động: CO loại bỏ các oxit sắt khi nhiệt độ tăng cao
- Các phản ứng chủ yếu:
Phản ứng sinh ra khí CO:
CO giảm oxit sắt có trong quặng:
Nung chảy một lượng nhỏ sắt
- Trong lò luyện thép.
- Nguyên liệu bao gồm gang và khí oxi để oxi hóa các nguyên tố như C, Mn, Si, S, P,... có trong gang.
- Các phản ứng chính
Thổi khí oxi vào lò chứa gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi giúp loại bỏ phần lớn các nguyên tố như C, Si, Mn, S,... khỏi gang.
Sản phẩm thu được là thép
3. Phi kim loại
Được tìm thấy dưới ba dạng: kim cương, than chì, cacbon vô định hình
- Có khả năng hấp phụ
1. Ở phòng thí nghiệm
2. Trong lĩnh vực công nghiệp
2. Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ
I. Phân loại các hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm
- Hidrocacbon: chỉ bao gồm các nguyên tố H và C
- Các dẫn xuất của hidrocacbon: ngoài H và C còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl,...
II. Các đặc tính của hidrocacbon
Được sử dụng làm nhiên liệu
- Sản xuất bột than, H2, CCl4
3. Bài tập ứng dụng
1. Dung dịch H2SO4 phản ứng với nhóm chất nào dưới đây:
A. Fe, CaO, HCl
B. Cu, BaO, NaOH
C. Mg, CuO, HCl
D. Zn, BaO, NaOH
2. Để phân biệt giữa dung dịch HCl và H2SO4, sử dụng thuốc thử nào?
A. Quỳ tím
B. Zn
C. Dung dịch NaOH
D. dung dịch BaCl2
3. Định nghĩa oxit axit là gì?
A. hợp chất kết hợp với tất cả kim loại và oxi
B. những oxit phản ứng với axit để tạo ra muối và nước
C. Hợp chất của tất cả các kim loại và oxi
D. Các oxit phản ứng với dung dịch bazo để tạo ra muối và nước
4. Cách sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
A. nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong công nghiệp hoặc lò thủ công
B. nung CaSO4 trong lò công nghiệp
C. nung đá vôi trên ngọn lửa đèn cồn
D. phản ứng trực tiếp canxi với oxi
5. Các phương pháp sản xuất khí sunfuro trong công nghiệp
A. phân hủy canxi sunfat ở nhiệt độ cao
B. đốt lưu huỳnh trong oxi
C. phản ứng đồng với axit sunfuric đặc, nóng
D. phản ứng muối sunfit với axit clohidric
6. dung dịch axit mạnh không có đặc tính nào sau đây:
A. phản ứng với oxit axit để tạo ra muối và nước
B. phản ứng với bazo để tạo ra muối và nước
C. phản ứng với nhiều kim loại để giải phóng khí hidro
D. làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
7. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch sẽ có màu xanh; khi thêm từ từ dung dịch HCl cho tới dư, màu của dung dịch xanh sẽ:
A. không thay đổi
B. màu xanh nhạt dần rồi biến mất
C. màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang đỏ
D. màu xanh ngày càng đậm lên
8. Các đặc điểm vật lý cơ bản của metan là:
A. chất lỏng không màu, hòa tan nhiều trong nước
B. khí không màu, hòa tan nhiều trong nước
C. khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít hòa tan trong nước
D. khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít hòa tan trong nước.