Bài viết sau sẽ giới thiệu đến người học các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia, đồng thời hướng dẫn cách học và ghi nhớ các collocation một cách hiệu quả. Bài viết cũng sẽ cung cấp một số bài tập trắc nghiệm để người học có thể luyện tập ngay sau khi học.
Key Takeaways |
---|
|
50 cụm từ thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia
STT | Collocation | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
1 | Break a record | phá vỡ kỷ lục | With the tenth gold medal of the Olympics, she broke the record set in 1972 by James. |
2 | Break the news | báo tin | His mother collapsed when the doctor broke the news to her. |
3 | Break a habit (of doing something) | bỏ thói quen làm gì | He has attempted to break the habit of biting his nails for the thousandth time. |
4 | Break the ice | phá vỡ sự ngượng ngùng lúc mới gặp để bắt chuyện và làm quen | She was friendly enough to be the one who broke the ice the first time we met. |
5 | Break a law/rule | phá luật, không theo luật | Don’t ever attempt to break the rules. |
6 | come to a standstill | đi đến sự bế tắc | Their negotiation has come to a standstill. |
7 | come to an agreement | đi đến thỏa thuận | They have not yet come to an agreement despite having discussed for 3 hours. |
8 | come to terms with | dần dần chấp nhận một sự thật đau buồn (thường là về sự ra đi của người mà bạn yêu thương) | She finally came to terms with the death of her husband |
9 | Commit a crime (murder, thief,…) | phạm tội (giết người, trộm cắp,…) | He was arrested for committing a crime. |
10 | Commit to a relationship | gắn bó với một mối quan hệ | She rarely dates for a long time as she is afraid of committing to a serious relationship. |
11 | Do justice to somebody/something | làm cho mọi người thấy rõ được sự tốt đẹp của ai/cái gì | Those picture did not do justice to her beauty. |
12 | Do somebody a favor | giúp đỡ ai | Can you do me a favor, please? |
13 | Do somebody good/harm | có lợi/hại cho ai | The scandal did his reputation a lot of harm. |
14 | Do no good/harm | không có tác dụng, không có ảnh hưởng tích cực/không gây hại | The medicine seems to do no good against his illness. |
15 | Do more harm than good | hại nhiều hơn lợi | I think social media these days tend to do more harm than good. |
16 | Do/Carry out/Conduct research | tiến hành một nghiên cứu | As a college students about to graduate, I’ve had to done multiple research for my dissertation. |
17 | Do/Carry out/Conduct survey | tiến hành một khảo sát | She has conducted numerous surveys to collect information. |
18 | Get married to somebody | cưới ai | They got married to different people after 9 years together. |
19 | Get cold | (trời) trở lạnh | It’s getting cold. Don’t forget to put on a coat when you’re going outside. |
20 | Get something out of one’s system | bỏ cái gì ra khỏi tâm trí | I need to buy that dress to get it out of my system. |
21 | Have an influence/impact/effect on somebody/something | có ảnh hưởng, tác động lên ai/cái gì | The weather has had an adverse impact on the crop. |
22 | Have nothing to do with somebody/something | không liên quan đến ai/cái gì | My depression has nothing to do with my ex. I almost forgot his name. It’s the stupidly insane amount of work that stresses me out. |
23 | Have something/nothing in common | (không) có điểm tương đồng | Despite being siblings, we have nothing in common. |
24 | Make a decision | đưa ra quyết định | The situation requires them to make a snap decision. |
25 | Make a living | kiếm sống | He had to work multiple jobs to make a living. |
26 | Make an impression (on somebody) | tạo ấn tượng đối với ai | He tried his best to make a good impression on her family. |
27 | Make a mistake | phạm lỗi | Making the same mistake twice and you’ll be fired. |
28 | Make a purchase | mua hàng | The car is the most expensive purchase that she ever makes. |
29 | Make/Earn money | kiếm tiền | She has made a lot of money as a digital creator since she was in high school. |
30 | Make use of something | tận dụng cái gì | We can make use of this empty room for holding the party. |
31 | Meet/Fulfill the demand(s)/requirements | đáp ứng được cái gì | We’re sorry to inform you that because you did not meet the requirements, your application was rejected. |
32 | Pay a visit to somebody/something | thăm ai/cái gì | They pay a visit to their grandparents twice a week so that they won’t feel lonely. |
33 | Pay a compliment | khen ngợi ai/cái gì | I would love to pay you the most sincere compliment for your stunning performance. |
34 | Pay attention to somebody/something | chú ý đến ai/cái gì | I know you are busy with work, but please pay more attention to your mental health. |
35 | Pay one’s (last) respects to somebody | đến thăm ai để thể hiện sự trân trọng đối với họ (có thể là lần cuối) | Our family came to pay our last respects to Mr. John. |
36 | Pose a threat/danger/problem to somebody/something | gây mối đe dọa/nguy hiểm/vấn đề | Social media addiction can possibly pose a serious threat to users’ physical and mental well-being. |
37 | Put an end to something | đặt dấu chấm hết cho cái gì | It’s time to put an end to gender inequality. |
38 | Put somebody/something in danger | đặt ai/cái gì vào nguy hiểm | Her careless driving once put her and her friends in danger. |
39 | Put somebody/something at risk | đặt ai/cái gì vào nguy hiểm | He hasn’t been able to quit smoking even though this detrimental habit has put his health at risk multiple times. |
40 | Realize one’s ambition/dream | hiện thực hóa được hoài bão/ước mơ của ai | Finally, he was able to realize his ambition to travel the world. |
41 | Run a business/factory/company | điều hành một doanh nghiệp/nhà máy/công ty | Running a business is extremely difficult, but he managed to do it successfully. |
42 | Run/Do errands | chạy việc vặt | I often run errands for my mother after school. |
43 | Take a rest | nghỉ ngơi | Take a rest or you will not collapse while deal with that enormous amount of work. |
44 | Take a course | tham gia khóa học | I took that course on the spur of the moment and regretted it immediately. |
45 | Take/Sit for an exam | tham gia kì thi | I will be taking the entrance exam on this day next month. |
46 | Take action(s) | hành động | They should take action before everything is too late. |
47 | Take/Adopt a measure | hành động, tiến hành giải pháp | Some measures should be taken to prevent the loss of natural habitat. |
48 | Take advantage of somebody/something | lợi dụng ai (nghĩa tiêu cực), tận dụng cái gì | I could not believe that he took advantage of my love and kindness so that he could have a roof over his head and then cheated on me with his girl best friend. |
49 | Tell a lie | nói dối | Among thousands of options, you chose to tell a lie. |
50 | Tell the truth | nói sự thật | Now, tell me the truth, or I will never forgive what you have done to me. |
Cách học cụm từ hiệu quả
Khám phá và đưa ra ví dụ cho mỗi cụm từ cố định
Sau khi nạp thêm được một collocation vào sổ từ vựng, người học nên tìm thêm các ví dụ của collocation đó ở trên mạng để phân biệt và hiểu chuẩn nét nghĩa của collocation đó.
Ví dụ:
Take advantage of something: tận dụng cái gì.
Ví dụ: I took advantage of the training opportunities our company offered to become more skilled at graphic designing.Take advantage of something: lợi dụng cái gì (nghĩa tiêu cực).
Ví dụ: They took advantage of my kindness to deceive me into buying a 200.000 VND T-shirt with poor-quality fabric.Take advantage of somebody: lợi dụng ai (nghĩa tiêu cực).
Ví dụ: He was such a kind boy that I worried that people would take advantage of him.
Ngoài ra, người học có thể tự đặt thêm các ví dụ cho collocation đấy bằng câu từ của mình, sao cho gần gũi và dễ nhớ nhất. Khi người học có thể ứng dụng collocation để tự đặt câu thì khả năng nhớ lâu cụm từ ấy sẽ được nâng cao hơn rất nhiều.
Thực hành cụm từ cố định theo từng chủ đề
Ở mỗi chủ đề, ví dụ về Social media (mạng xã hội), người học có thể học những cụm từ thuộc chủ đề ấy. Ví dụ: do somebody good/harm, do no good/harm, do more good than harm, commit (cyber) crimes, take advantage of (users’ gullibility - sự nhẹ dạ cả tin của người dùng),…
Việc học theo chủ đề sẽ giúp người học tập hợp và hệ thống được các collocation lại với nhau. Để khi đọc một câu hoặc đọc bài đọc hiểu trong đề thi xoay quanh chủ đề social media này, người học có thể “lôi” những collocation này ra khỏi bộ nhớ để giải quyết yêu cầu của đề bài.
Ngoài ra, khi học collocation theo chủ đề, người học được khuyến khích viết một đoạn văn gồm tất cả các collocation vừa học. Việc này không chỉ tạo cơ hội để người học thực hành đặt câu với collocation, mà còn tạo sự kết nối giữa các collocation khi chúng được sử dụng để tạo thành một đoạn văn có nội dung, từ đó giúp người học xâu chuỗi và ghi nhớ các cụm từ này dễ dàng hơn.
Nghiên cứu từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của cụm từ cố định
Việc học synonyms (từ đồng nghĩa) và antonym (từ trái nghĩa) của collocation sẽ rất có lợi cho các câu tìm từ có CLOSET meaning (từ gần nghĩa nhất) và OPPOSITE meaning (từ có nghĩa đối lập) trong đề thi. Đồng thời, mối liên hệ giữa các từ đồng nghĩa và trái nghĩa giúp người học nhìn từ này sẽ liên tưởng tới từ kia, từ đó hỗ trợ người học ghi nhớ dễ dàng hơn.
Ví dụ:
break a record >< set a record
break a habit >< form/develop a habit
take advantage of = make use of
Tìm hiểu thêm:
Word forks là gì? Ứng dụng học Collocations và Phrasal verbs
English Collocations In Use – Cách sử dụng sách hiệu quả
Từ điển Oxford Collocations Dictionary
Bài tập
A. came
B. had
C. sat
D. met
Question 2: It isn't often she ______ her employees compliments, so you should really feel proud.
A. breaks
B. puts
C. gets
D. pays
Question 3: The athlete ______ all of the previous records in swimming.
A. posed
B. broke
C. set
D. got
Question 4: They needed to ______ research for their theses.
A. make
B. get
C. have
D. do
Question 5: The harsh weather has ______ a serious threat to the crop.
A. posed
B. paid
C. met
D. put
Question 6: There is not enough production to ______ the demand, so the country is dependent on these imports.
A. achieve
B. fulfill
C. realize
D. have
Question 7: At the age of 80, she managed to ______ her dream to climb the highest mountain in the province.
A. get
B. put
C. make
D. realize
Question 8: The meeting will be extended as the both parties have come to a/an ______.
A. agreement
B. standstill
C. decision
D. terms
Question 9: When you get something out of your ______, you get rid of the wish for it.
A. system
B. heart
C. eye
D. thought
Question 10: It’s time to ______ an end to your laziness and get down to studying.
A. pay
B. place
C. put
D. posture
Đáp án
C (Participate in an exam)
D (Express admiration)
B (Establish a new record)
D (Conduct research)
A (Constitute a danger)
B (Satisfy the requirement)
D (Achieve one’s aspiration)
B (Halt abruptly)
A (Release pent-up emotions)
C (Bring something to a close)