Tổng hợp 924 ký tự kanji N1 JLPT tiếng Nhật theo sách giáo khoa Kanji Master
Buzz
Nội dung bài viết
I. Cần ghi nhớ bao nhiêu kanji cho trình độ N1?
II. Phương pháp học kanji N1 tiếng Nhật hiệu quả
1. Học kanji với 214 bộ thủ
2. Sử dụng thẻ ghi nhớ
3. Đọc, viết, lặp lại với hiệu quả
IV. Thử nghiệm với bài kiểm tra JLPT N1 kanji kèm đáp án
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Chữ Hán là điều khiến người học tiếng Nhật căng thẳng.
- Kanji N1 là quan trọng ở trình độ cao.
- Sách giáo khoa Kanji Master giúp luyện tập kanji N1.
- Trình độ N1 yêu cầu nhớ hơn 2000 kanji.
- Phương pháp học kanji N1 hiệu quả.
- Sử dụng thẻ ghi nhớ và viết, đọc, lặp lại.
- Thử sức với bài kiểm tra kanji N1 JLPT.
- Đáp án bài kiểm tra kanji N1 JLPT.
- N1 là trình độ khó, yêu cầu nhớ nhiều từ vựng và kanji.
- Hy vọng các bạn thành công trên con đường học kanji N1.
Chữ Hán luôn là điều khiến người học tiếng Nhật căng thẳng. Ở mức độ sơ cấp, bạn có thể bỏ qua việc học kanji, nhưng lên cao hơn, bạn sẽ nhận thức rõ tầm quan trọng của nó. Hãy cùng Mytour luyện tập kanji N1 hiệu quả với sách giáo khoa Kanji Master nhé!Tập hợp 924 ký tự kanji N1 cần phải nắm vững trong tiếng Nhật
I. Cần ghi nhớ bao nhiêu kanji cho trình độ N1?
N1 là mức cao nhất trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT. Trình độ này yêu cầu người học phải đọc các tài liệu chuyên ngành trong môi trường công sở và hiểu bài luận về các chủ đề phức tạp như kinh tế, xã hội,... Vì vậy, số lượng kanji N1 mà bạn cần phải nhớ lên tới hơn 2000 từ.
JLPT
N5
N4
N3
N2
N1
Kanji
100
300
650
1250
2150
II. Phương pháp học kanji N1 tiếng Nhật hiệu quả
1. Học kanji với 214 bộ thủ
Bộ thủ là các thành phần cơ bản tạo nên chữ kanji. Ví dụ, chữ 男 (nam giới) được tạo thành từ bộ 田 (ĐIỀN - ruộng) và 力 (LỰC - sức lực). Quan điểm truyền thống cho rằng “những người có sức lực để làm ruộng thường là đàn ông”. Đây là một phương pháp ghi nhớ thú vị chỉ có ở các nước sử dụng chữ Hán như Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Một ví dụ khác là chữ 思 (TƯ - suy nghĩ) được tạo thành từ bộ 田 (ĐIỀN - ruộng) và 心 (TÂM - trái tim). Dù bạn không liên kết được từng ý nghĩa, nhưng khi nắm vững 214 bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng hình dung cách viết chữ 思 chỉ bằng cách ghi nhớ bộ Điền - Tâm trong đầu.
Hơn nữa, bạn có thể nhóm những chữ Hán có hình dáng tương đồng vào cùng một nhóm để kích thích sự liên tưởng. Ví dụ, nếu chúng ta lấy chữ 義 (NGHĨA) với ý nghĩa là đạo đức, định nghĩa, chủ nghĩa làm gốc:
Thêm bộ 亻(NHÂN) vào bên trái, ta có chữ 儀 (NGHI) trong nghi thức, nghi lễ.
Thêm bộ 言 (NGÔN) vào bên trái, ta có chữ 議 (NGHỊ) trong hội nghị, nghị luận.
Thêm bộ 牛 (NGƯU) vào bên trái, ta có chữ 犠 (HI) trong hi sinh.
2. Sử dụng thẻ ghi nhớ
Đây là phương pháp sử dụng hình ảnh để ghi nhớ, kết hợp với tốc độ nhanh để cải thiện khả năng nhớ của não bộ. Mỗi thẻ ghi nhớ có hai mặt: mặt trước ghi từ vựng kèm kanji, mặt sau có thể ghi cách phát âm bằng hiragana, các bộ thủ, hoặc cách ghi nhớ tùy theo nhu cầu. Người học sẽ tạo ra một bộ thẻ ghi nhớ chứa các chữ muốn học, sau đó lật từng thẻ và kiểm tra đáp án.
Thẻ ghi nhớ Kanji N1
Hiện tại, các bộ flashcard từ kanji N1 đến N5 đều có sẵn để mua trên mạng, bạn có thể dễ dàng tìm thấy chúng. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tải app flashcard về điện thoại hoặc sử dụng ứng dụng tích hợp trong các từ điển như Mazii, Kantan,...
3. Đọc, viết, lặp lại với hiệu quả
Trong khi các phương pháp trên giúp bạn nâng cao khả năng ghi nhớ và nhận biết kanji, phương pháp này giúp bạn có thể viết được các chữ kanji N1 bạn đã học. Điều này chứng tỏ phương pháp tưởng chừng đã cũ vẫn hiệu quả lớn. Quy trình thực hiện gồm có:
Để viết tốt hơn, bạn nên sử dụng sổ ghi chép kanji, đặc biệt là loại có ô vuông. Mỗi chữ bạn nên viết khoảng 2-3 dòng, đọc liên tục và lặp lại chữ đó trước khi sang chữ tiếp theo. Hãy chú ý đến các nét vẽ của từng chữ và nhớ là không nên viết nhỏ quá. Cỡ chữ khi viết kanji nên lớn gấp đôi hoặc gấp ba so với cỡ chữ thông thường của bạn.
Để luyện viết kanji hiệu quả, hãy sử dụng sổ tay đặc chủng hoặc có ô li. Mỗi lần viết bạn nên dành khoảng 2-3 dòng, đọc lặp đi lặp lại và viết to hơn so với lúc thường. Cẩn thận với nét vẽ mỗi chữ, hãy nhớ rằng bạn không nên viết quá nhỏ. Chữ khi luyện tập kanji phải to hơn gấp đôi so với chữ bình thường của bạn.
STT
Kanji N1
Âm Hán
Từ vựng sử dụng kanji N1
1
為
VI
行為(こうい): Hành vi
不正行為(ふせいこうい): Hành vi bất chính
2
扱
TRÁP
扱(あつか)う: Xử lý, đối xử, sử dụng
取扱説明書(とりあつかいせつめいしょ): Sách hướng dẫn sử dụng
3
披
PHI
披露(ひろう): Công khai, thể hiện
結婚披露宴(けっこんひろうえん): Tiệc ra mắt (người yêu, vợ sắp cưới...)
4
抑
ỨC
抑(おさ)える: Kiềm chế
抑制(よくせい): Kiềm chế
抑圧(よくあつ): Đàn áp, chèn ép
5
抵
ĐỂ
法(ほう)に抵触(ていしょく)する : Vi phạm (luật), xung đột
大抵(たいてい): Nói chung, thường
6
抗
KHÁNG
抵抗(ていこう): Đề kháng, kháng cự
反抗(はんこう): Phản kháng
抗議(こうぎ): Kháng nghị
抗争(こうそう): Kháng chiến
抗生物質(こうせいぶっしつ): Thuốc kháng sinh
7
掲
YẾT
掲(かか)げる: Giương cờ
掲載(けいさい): Đăng lên
掲示板(けいじばん): Bảng thông báo
掲示(けいじ)する: Thông báo
8
拭
THỨC
拭(ふ)く: Lau
汗(あせ)を拭(ぬぐ)う: Lau mồ hôi
払 拭(ふっしょく)する: Xóa sạch
9
跳
KHIÊU
跳(は)ねる: Nhảy
走(はし)り高跳(たかと)び: Nhảy cao
跳馬(ちょうば): Nhảy ngựa
10
躍
DƯỢC
胸(むね)が躍(おど)る: Hào hứng, hân hoan
活躍(かつやく)する: Hoạt động
飛躍(ひやく): Bước nhảy vọt
跳 躍(ちょうやく): Nhảy
11
踏
ĐẠP
ブレーキを踏(ふ)む: Đạp phanh
踏(ふ)まえる: Dựa trên, dựa theo
前例(ぜんれい)を踏襲(とうしゅう)する: Làm theo tiền lệ
12
駆
KHU
駆(か)け足(あし)で行(い)く: Đi nhanh
不安(ふあん)に駆(か)られる: Cảm thấy bất an
駆使(くし)する: Tận dụng
駆除(くじょ): Diệt trừ
13
伏
PHỤC
うつ伏(ぶ)せになる: Nằm sấp
目(め)を伏(ふ)せる: Mắt nhìn xuống (giấu mắt)
起伏(きふく): Nhấp nhô
降伏(こうふく): Đầu hàng
14
弾
ĐẠN
ボールが弾(はず)む: Bóng nảy
バイオリンを弾(ひ)く: Chơi đàn Violin
弾(たま): Viên đạn
爆弾(ばくだん): Bom
15
裂
LIỆT
傷口(きずぐち)が裂(さ)ける: Rách miệng vết thương
口(くち)が裂(さ)けても言(い)えない: Dù có cậy mồm cũng không nói
紙(かみ)を裂(さ)く: Xé giấy
交渉決裂(こうしょうけつれつ): Đàm phán thất bại
16
塗
ĐỒ
ペンキを塗(ぬ)る: Sơn
塗(ぬ)り薬(ぐすり): Thuốc bôi
塗料(とりょう): Sơn
塗装(とそう): Quét sơn, phủ sơn
人(ひと)の顔(かお)に泥(どろ)を塗(ぬ)る: Bôi tro trát trấu vào mặt
17
𠮟
SẤT
𠮟(しか)る: La mắng
𠮟責(しっせき)する: Trách móc
𠮟咤激励(しったげきれい): Khích lệ mạnh mẽ
18
黙
MẶC
黙(だま)る: Im lặng
沈黙(ちんもく): Im lặng
急(きゅう)に黙り込(こ)む: Đột nhiên im lặng
19
唱
XƯỚNG
呪文(じゅもん)を唱(とな)える: Đọc thần chú
異議(い ぎ)を唱(とな)える: Kiến nghị, phản đối
混声合唱団(こんせいがっしょうだん): Dàn đồng ca, hợp xướng
20
聴
THÍNH
聴解問題(ちょうかいもんだい): Bài tập nghe
聴 覚(ちょうかく): Thính giác
聴講生(ちょうこうせい): Thính giả
聴診器(ちょうしんき): Ống nghe khám bệnh
21
眺
THIẾU
眺(なが)める: Ngắm, nhìn
眺望(ちょうぼう): Tầm nhìn, tầm quan sát
22
隠
ẨN
月(つき)が雲(くも)に隠(かく)れる: Mặt trăng ẩn nấp sau làn mây
姿(すがた)を隠(かく)す: Giấu mình
隠居(いんきょ)する: Ẩn cư, về hưu
23
添
THIÊM
希望(きぼう)に添(そ)う: Kèm theo nguyện vọng
添(そ)える: Thêm vào, đính kèm
添付(てんぷ)する: Gắn thêm, đính thêm
添付(てんぷ)ファイル: File đính kèm
24
排
BÀI
排除(はいじょ)する: Loại bỏ, trừ khử
排出(はいしゅつ)する: Xả thải, phát thải
排気(はいき)ガス: Khí thải
25
挑
THIÊU, THIỂU, THAO, KHIÊU
挑(いど)む: Thử sức, thách thức
挑戦(ちょうせん)する: Thử thách
挑戦者(ちょうせんしゃ): Kẻ khiêu chiến
26
操
THAO
操(あやつ)る: Điều khiển
三(さん)か国語(こくご)を操(あやつ)る: Thông thạo 3 ngoại ngữ
操正(みさおただ)しい人(ひと): Người trọng danh dự
ラジオ体操(たいそう): Thể dục buổi sáng theo radio
操作(そうさ): Thao tác
操 縦(そうじゅう)する: Điều khiển, lái máy bay
27
磨
MA
歯(は)を磨(みが)く: Đánh răng
歯磨(はみが)き粉(こ): Kem đánh răng
腕(うで)を磨(みが)く: Mài rũa/nâng cao tay nghề
研磨(けんま)する: Mài
28
奪
ĐOẠT
財産(ざいさん)を奪(うば)う: Cướp tài sản
命(いのち)を奪(うば)う: Cướp mạng sống
目(め)を奪(うば)われる: Bị quyến rũ (dạng bị động)
金品(きんぴん)を略奪(りゃくだつ)する: Cướp tiền
政権(せいけん)を奪回(だっかい)する: Đoạt lại/lấy lại chính quyền
29
妨
PHƯƠNG
妨(さまた)げる: Gây cản trở
妨害(ぼうがい)する: Gây trở ngại
30
遮
GIÀ
遮(さえぎ)る: Chắn, che
相手(あいて)の言葉(ことば)を遮(さえぎ)る: Ngắt lời người khác
遮断(しゃだん)する: Gián đoạn
踏切(ふみきり)の遮断(しゃだん): Rào chắn đường tàu
31
伴
BẠN
部下(ぶ か)を伴(ともな)って出張(しゅっちょう)する: Đi công tác cùng cấp dưới
危険(きけん)を伴(ともな)う仕事(しごと): Công việc có tính chất nguy hiểm
言動(げんどう)が伴(ともな)わない: Lời nói và hành động không đi đôi với nhau
伴奏(ばんそう): Đệm nhạc
32
揺
DAO
揺(ゆ)れる: Dung lắc, trao đảo
揺(ゆ)りかご: Cái nôi
枝(えだ)が揺(ゆ)らぐ: Cành cây đu đưa
自信(じしん)が揺(ゆ)らぐ: Sự tự tin bị lung lay
揺(ゆ)るがない信念(しんねん): Niềm tin khó lay chuyển
心(こころ)を揺(ゆ)さぶる: Lay động con tim
動揺(どうよう)する: Dao động
33
尽
TẬN
水(みず)も食料(しょくりょう)も尽(つ)きた: Cạn kiệt cả nước uông và đồ ăn
話(はなし)が尽(つ)きない: Nói không hết chuyện
愛想(あいそ)を尽(つ)かす: Cạn tình, hết yêu
尽力(じんりょく): Dốc toàn lực
34
諦
ĐẾ
諦(あきら)める: Từ bỏ
諦(あきら)めがつかない: Không từ bỏ
諦観(ていかん)の境地(きょうち): Chấp nhận hoàn cảnh
35
誓
THỆ
神(かみ)に誓(ちか)う: Thề với thần linh
心(こころ)に誓(ちか)う: Thề với lòng mình
誓(ちか)いを立(た)てる: Thề nguyện, thề thốt
誓約(せいやく): Thề ước
36
悟
NGỘ
死期(しき)を悟(さと)る: Nhận thức lúc hấp hối
悟(さと)りを開(ひら)く: Giác ngộ
覚悟(かくご)する: Giác ngộ
覚悟(かくご)を決(き)める: Chuẩn bị cho tình huống xấu nhất có thể xảy ra
37
避
TỊ
危険(きけん)を避(さ)ける: Phòng tránh nguy hiểm
人目(ひとめ)を避(さ)ける: Tránh khỏi ánh nhìn của người đời
避難(ひなん)する: Tị nạn
回避(かいひ)する: Trốn tránh
避暑地(ひしょち): Khu nghỉ mát
38
耐
NẠI
耐(た)える: Nhẫn nại, chịu đựng
耐久性(たいきゅうせい): Tính bền
耐震構造(たいしんこうぞう): Cấu tạo chống động đất
耐燃(たいねん)ガラス: Thủy tinh chịu nhiệt
39
焦
TIÊU
焦(こ)げる: Bị cháy
焦(こ)がす: Làm cháy
待(ま)ち焦(こ)がれる: Mòn mỏi chờ đợi
時間(じかん)がなくて焦(あせ)る: Vội vàng, hấp tấp vì không có thời gian
焦点(しょうてん)を定(さだ)める: Xác định trọng tâm, xác định trọng điểm
40
慌
HOẢNG
慌(あわ)てる: Vội vàng hấp tấp
慌(あわ)ただしい: Bận rộn
大慌(おおあわ)て: Vô cùng lúng túng
世界恐慌(せかいきょうこう): Khủng hoảng thế giới
41
尋
TẦM
尋(たず)ねる: Hỏi
尋問(じんもん): Thẩm vấn
尋常(じんじょう): Tầm thường, bình thường
42
促
XÚC
促(うなが)す: Thôi thúc, kích thích
促進(そくしん)する: Xúc tiến
催促(さいそく)する: Thúc giục, thôi thúc
43
惑
HOẶC
逃(に)げ惑(まど)う: Lúng túng chạy trốn
新(あたら)しい仕事(しごと)に戸惑(とまど)う: Lúng túng bối rối với công việc mới
他人(たにん)に迷惑(めいわく)を掛(か)ける: Làm phiền người khác
疑惑(ぎわく)を持(も)たれる: Bị nghi ngờ
誘惑(ゆうわく)する: Dụ dỗ
惑星(わくせい): Hành tinh, vệ tinh
44
譲
NHƯỢNG
席(せき)を譲(ゆず)る: Nhường ghế
親譲(おやゆず)りの性格(せいかく): Tính cách thừa hưởng từ bố mẹ
譲歩(じょうほ): Nhượng bộ
財産(ざいさん)を譲渡(じょうと)する: Chuyển nhượng tài sản
45
陥
HÃM
自己嫌悪(じこけんお)に陥(おちい)る: Rơi vào tình trạng chán ghét bản thân
不幸(ふこう)に陥(おとしい)れる: Lâm vào bất hạnh
商品(しょうひん)に欠陥(けっかん)がある: Sản phẩm có lỗi
46
迫
BÁCH
借金(しゃっきん)の返済期限(へんさいきげん)が迫(せま)る: Thời hạn trả nợ đang tới gần
脅迫(きょうはく)される: Bị đe dọa
迫害(はくがい)を受(う)ける: Bị khủng bố
胸(むね)を圧迫(あっぱく)される: Bị tức ngực
47
遂
TOẠI
当初(とうしょ)の目的(もくてき)を遂(と)げる: Đạt được mục tiêu ban đầu
進歩(しんぽ)を遂(と)げる: Có sự tiến bộ
任務(にんむ)を遂行(すいこう)する: Thực hiện nhiệm vụ
自殺未遂(じさつみすい): Tự tử hụt
48
抽
TRỪU
抽象画(ちゅうしょうが): Tranh trừu tượng
抽象的(ちゅうしょうてき)な: Mang tính trừu tượng
抽 選(ちゅうせん)で決(き)める: Quyết định bằng cách rút thăm
データを抽出(ちゅうしゅつ)する: Trích xuất dữ liệu
49
覆
PHÚC
シートで車(くるま)を覆(おお)う: Dùng bạt trùm lên ô tô
覆(くつがえ)る: Bị lật đổ
覆(くつがえ)す: Lật ngược, đảo ngược
覆面(ふくめん): Đeo mặt nạ
転覆(てんぷく): Lật úp
50
偽
NGỤY
年齢(ねんれい)を偽(いつわ)る: Khai gian tuổi
本心(ほんしん)を偽(いつわ)る: Lừa dối
偽物(にせもの): Hàng giả
偽造(ぎぞう)する: Giả mạo, ngụy tạo
51
輝
HUY
星(ほし)が輝(かがや)く: Vì sao tỏa sáng
目(め)がキラキラと輝(かがや)く: Đôi mắt sáng lấp lánh
光輝(こうき)を放(はな)つ: Toát lên vẻ tráng lệ, huy hoàng
52
控
KHỐNG
控(ひか)える: Chế ngự, kiềm chế
ノートに控(ひか)える: Ghi lại vào sổ
控(ひか)え室(しつ): Phòng chờ
控除(こうじょ): Khấu trừ
53
砕
TOÁI
砕(くだ)ける: Bị phá vỡ
波(なみ)が砕(くだ)ける: Sóng tan
砕(くだ)く: Đập, phá vỡ
心(こころ)を砕(くだ)く: Nỗ lực, hết lòng
粉砕(ふんさい)する: Đập tan
54
削
TƯỚC
鉛筆(えんぴつ)を削(けず)る: Gọt bút chì
不要(ふよう)な部分(ぶぶん)を削(けず)り取(と)る: Loại bỏ những điều không cần thiết
予算(よさん)を削減(さくげん)する: Cắt giảm ngân sách
作文(さくぶん)を添削(てんさく)する: Sửa bài viết
55
挟
HIỆP
挟(はさ)まる: Bị kẹt
本(ほん)にしおりを挟(はさ)む: Đánh dấu trang sách
口(くち)を挟(はさ)む: Chen ngang, ngắt lời
小耳(こみみ)に挟(はさ)む: Tình cờ nghe thấy
挟 撃(きょうげき)する: Thế gọng kìm
56
挿
SÁP
花瓶(かびん)に花(はな)を挿(さ)す: Cắm hoa vào bình
本(ほん)の挿(さ)し絵(え): Sách có hình minh họa
図(ず)を挿入(そうにゅう)する: Chèn biểu đồ
挿入口(そうにゅうぐち): Khe đút thẻ/đút tiền (máy móc)
57
及
CẬP
被害(ひがい)は全国(ぜんこく)に及(およ)ぶ: Thiệt hại lan ra toàn quốc
影響(えいきょう)を及(およ)ぼす: Gây ảnh hưởng
及(およ)び: Và
普及(ふきゅう)する: Phổ cập
追及(ついきゅう)する: Truy cứu
58
紛
PHÂN
気(き)が紛(まぎ)れる: Bị phân tâm, mất tập trung
紛(まぎ)らわしい: Nhầm lẫn
紛失(ふんしつ)する: Làm mất
巻(ま)き込(こ)む: Dính líu vào, cuốn vào
59
免
MIỄN
責任(せきにん)を免(まぬか)れる: Trốn tránh trách nhiệm
免許(めんきょ): Bằng, chứng chỉ, giấy phép
運転免許証(うんてんめんきょしょう): Bằng lái xe
免除(めんじょ): Miễn trừ
免税品(めんぜいひん): Sản phẩm miễn thuế
御免(ごめん): Xin lỗi
免職(めんしょく)になる: Bị sa thải, đuổi việc
60
慎
THẬN
暴飲暴食(ぼういんぼうしょく)を慎(つつし)む: Hạn chế ăn uống quá nhiều
言葉(ことば)を慎(つつし)む: Cẩn trọng trong câu từ
慎(つつし)み深(ぶか)い人(ひと): Người thận trọng
慎重(しんちょう): Thận trọng
61
併
TINH
併(あわ)せる: Kết hợp lại
併発(へいはつ)する: Xảy ra đồng thời
合併(がっぺい): Sáp nhập
62
劣
LIỆT
性能(せいのう)が劣(おと)る: Hiệu suất kém
卑劣(ひれつ)なやり方(かた): Cách làm hèn hạ
劣悪(れつあく)な環境(かんきょう): Môi trường tồi tàn, kém
優劣(ゆうれつ): Ưu khuyết điểm
劣等感(れっとうかん): Cảm giác tự ti, kém cỏi
63
隔
CÁCH
隔(へだ)てる: Phân chia, cách biệt
隔(へだ)たる: Cách biệt, khác biệt
間隔(かんかく): Khoảng cách
隔日(かくじつ): Cách ngày
隔週(かくしゅう): Cách tuần
隔月(かくげつ): Cách tháng
64
抹
MẠT
抹 消(まっしょう)する: Xóa
抹殺(まっさつ)する: Phủ nhận/xóa
抹茶(まっちゃ): Matcha
65
惜
TÍCH
時間(じかん)を惜(お)しむ: Tận dụng thời gian
惜(お)しい: Hối tiếc
名残惜(なごりお)しい: Luyến tiếc, hối tiếc
惜敗(せきはい)する: Thất bại đáng tiếc
66
嘆
THÁN
嘆(なげ)く: Than thở, than trách
嘆(なげ)かわしい: Đáng buồn
感嘆(かんたん)する: Ngưỡng mộ, cảm phục
嘆願書(たんがんしょ): Thư kiến nghị
67
驚
KINH
驚(おどろ)く: Ngạc nhiên
驚異的(きょういてき)なきろく: Kỷ lục phi thường
驚嘆(きょうたん)する: Thán phục
68
憩
KHẾ
木陰(こかげ)に憩(いこ)う: Ngồi nghỉ dưới tán cây
憩(いこ)いの場(ば): Chỗ nghỉ ngơi thư giãn
休憩(きゅうけい)する: Giải lao
69
粘
NIÊM
餅(もち)が粘(ねば)る: Bánh gạo dính
粘(ねば)り強(づよ)い: Kiên trì
粘土(ねんど): Đất sét
粘着(ねんちゃく)テープ: Băng dính
70
奮
PHẤN
勇気(ゆうき)を奮(ふる)う: Khuyến khích, cổ vũ
興奮(こうふん)する: Hưng phấn
奮発(ふんぱつ)する: Hào phóng
71
歓
HOAN
歓迎会(かんげいかい): Tiệc chào đón
歓声(かんせい): Tiếng cổ vũ
歓談(かんだん): Trò chuyện, tán gẫu
72
諭
DỤ
諭(さと)す: Dạy bảo, giảng giải, khuyên nhủ
小学校教諭(しょうがっこうきょうゆ): Giáo viên tiểu học
73
忍
NHẪN
恥(はじ)を忍(しの)ぶ: Nhẫn nhục, chịu sự xấu hổ
人目(ひとめ)を忍(しの)ぶ: Lảng tránh không muốn để ai thấy
懐(ふところ)にナイフを忍(しの)ばせる: Giấu dao trong người
忍者(にんじゃ): Ninja
残忍(ざんにん)な: Tàn nhẫn
忍耐(にんたい): Nhẫn nại
74
狂
CUỒNG
気(き)が狂(くる)う: Nổi cáu, phát điên
予定(よてい)が狂(くる)う: Dự định bị xáo trộn
狂(くる)おしい: Tức giận, phát điên
死(し)に物狂い(ものぐるい)に働(はたら)く: Làm việc điên cuồng, cắm đầu cắm mặt vào công việc
75
奔
BÔN
奔走(ほんそう)する: Bôn ba
東奔西走(とうほんせいそう)する: Đi khắp nơi
出 奔(しゅっぽん)する: Rời bỏ
76
貪
THAM
貪(むさぼ)る: Ngấu nghiến
貪欲(どんよく): Ham học hỏi, tham lam
貪(むさぼ)り食(く)う: Ăn ngấu nghiến
77
侮
VŨ
侮(あなど)る: Khinh thường, xem thường
侮蔑(ぶべつ)する: Xem nhẹ, khinh miệt
78
辱
NHỤC
侮辱的(ぶじょくてき)な言動(げんどう): Lời nói và hành động lăng mạ
雪 辱(せつじょく)を果(は)たす: Lấy lại danh dự
79
褒
BAO
褒(ほ)める: Khen
褒美(ほうび)をやる: Trao tưởng
80
慰
ÚY
慰(なぐさ)める: An ủi, động viên
慰安旅行(いあんりょこう): Du lịch giải khuây
IV. Thử nghiệm với bài kiểm tra JLPT N1 kanji kèm đáp án
Bạn tự tin rằng bạn đã nắm vững kanji N2? Bạn sẵn sàng để đối mặt với trình độ N1 chưa? Hãy thử sức với những câu hỏi kanji N1 trong bài kiểm tra JLPT các năm trước do Mytour thu thập, đáp án sẽ có ở cuối bài!
Thử sức với bài kiểm tra kanji N1
問 1 Cô ấy đã mang ra từ kho chứa an toàn trên máy bay, chiếc container dùng cho vật liệu nguy hiểm của WHO có độ an toàn tối đa.
N1 là một trình độ vô cùng khó, yêu cầu thí sinh phải nhớ rất nhiều từ vựng và kanji. Tuy nhiên, với những phương pháp học và bộ tài liệu tổng hợp kanji N1 PDF mà Mytour đã giới thiệu, hy vọng các bạn có thể thành công trên con đường này. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!
1
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]