BTS vào tháng 5 năm 2019. | |
Album phòng thu | 9 |
Album tổng hợp | 6 |
Mini album | 6 |
Album nhạc phim | 1 |
Album tái phát hành | 2 |
Album đĩa đơn | 3 |
BTS, nhóm nhạc nam Hàn Quốc, đã ra mắt 9 album phòng thu (1 album được tái bản), 6 album tổng hợp và 6 mini album. Đến tháng 12 năm 2018, BTS bán hơn 10 triệu bản album, lập kỷ lục cho nghệ sĩ bán 10 triệu bản trong thời gian ngắn nhất (5 năm rưỡi). Tính đến tháng 4 năm 2020, BTS đã bán hơn 20 triệu bản album và trở thành nhóm nhạc Hàn Quốc bán chạy nhất lịch sử.
BTS ra mắt tại Hàn Quốc ngày 13/6/2013 với album 2 Cool 4 Skool. Tháng 9/2013, nhóm trở lại với mini album O!RUL8.2?. Tháng 2/2014, BTS phát hành mini album thứ hai Skool Luv Affair, album đầu tiên ra mắt trên Billboard World Albums và Oricon Albums Chart của Nhật Bản. Tháng 8/2014, BTS ra mắt album phòng thu đầu tiên Dark & Wild trên bảng xếp hạng Top Heatseekers của Hoa Kỳ. Tháng 12/2014, nhóm ra mắt tại Nhật Bản với album Wake Up. Các đĩa đơn Nhật như 'No More Dream', 'Boy in Luv' và 'Danger' đều ra mắt trong top 10 của Oricon Albums Chart và Billboard Japan Hot 100.
Mini album thứ ba The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 phát hành tháng 4/2015. BTS trở lại với mini album thứ tư The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 tháng 11/2015, đánh dấu lần đầu tiên nhóm xuất hiện trên Billboard 200 ở vị trí 171. Album dẫn đầu bảng xếp hạng Top Heatseekers của Billboard và World Albums trong 4 tuần. Album tổng hợp The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever phát hành tháng 5/2016. Tháng 9/2016, BTS phát hành album tiếng Nhật thứ hai Youth, bán hơn 44.000 bản trong ngày đầu tiên và dẫn đầu Oricon Albums Chart. Tháng 10/2016, nhóm phát hành album phòng thu thứ hai Wings, đạt vị trí 26 trên Billboard 200. Tháng 2/2017, album tái bản You Never Walk Alone phát hành. Mini album thứ năm Love Yourself: Her phát hành tháng 9/2017, đạt vị trí số 7 trên Billboard 200 của Hoa Kỳ với 31.000 đơn vị album tương đương.
Album tiếng Nhật thứ ba Face Yourself phát hành tháng 4/2018, đạt vị trí 43 trên Billboard 200 với 12.000 đơn vị album tương đương, trở thành album tiếng Nhật có vị trí cao nhất. Tháng 5/2018, album tiếng Hàn thứ ba Love Yourself: Tear dẫn đầu Billboard 200 của Hoa Kỳ, là album K-pop đầu tiên làm được điều này. BTS có doanh số album bán chạy thứ hai tại Hoa Kỳ năm 2018. Năm 2019, nhóm đạt album quán quân thứ ba với mini album thứ sáu Map of the Soul: Persona trên Billboard 200. Năm 2020, album phòng thu thứ tư Map of the Soul: 7 bán 4,1 triệu bản trong vòng chưa đầy 9 ngày, trở thành album quán quân thứ tư của BTS trên Billboard 200.
Album phòng thu độc đáo
Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR |
AUS |
BEL (FL) |
CAN |
JPN |
NLD |
NZ |
SWE |
UK |
US | |||||||||
Dark & Wild |
|
2 | — | 185 | — | 30 | — | — | — | — | — |
|
||||||
Wake Up |
|
— | — | — | — | 3 | — | — | — | — | — |
|
||||||
Youth |
|
— | — | — | — | 1 | — | — | — | — | — |
|
| |||||
Wings |
|
1 | — | 72 | 19 | 7 | 68 | 24 | 56 | 62 | 26 |
|
||||||
Face Yourself |
|
— | 71 | 94 | 40 | 1 | 116 | — | — | 78 | 43 |
|
| |||||
Love Yourself: Tear |
|
1 | 6 | 6 | 2 | 3 | 6 | 5 | 6 | 8 | 1 |
|
| |||||
Map of the Soul: 7 |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 |
|
| |||||
Map of the Soul: 7 – The Journey |
|
— | 9 | 23 | 90 | 1 | — | 7 | 51 | 35 | 14 |
|
| |||||
Be |
|
1 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 |
|
| |||||
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Album tái bản đặc biệt
Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR |
CAN |
FRA |
JPN |
NZ Heat. |
US |
US World | ||||
Skool Luv Affair Special Addition |
|
1 | — | — | 3 | — | — | — |
|
|
You Never Walk Alone |
|
1 | 35 | 63 | — | 3 | 61 | 1 |
|
|
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Album tuyển tập
Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR |
AUS |
BEL (FL) |
CAN |
JPN |
NLD |
NZ |
SWE |
UK |
US | ||||
2 Cool 4 Skool / O!RUL8.2? |
|
— | — | — | — | 58 | — | — | — | — | — | ||
The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever |
|
1 | — | 194 | 99 | 7 | — | — | — | — | 107 |
|
|
The Best of Bangtan Sonyeondan -Korea Edition- |
|
— | — | — | — | 5 | — | — | — | — | — |
|
|
The Best of Bodan Shonendan -Japan Edition- |
|
— | — | — | — | 6 | — | — | — | — | — |
|
|
Love Yourself: Answer |
|
1 | 9 | 5 | 1 | 1 | 5 | 11 | 20 | 14 | 1 |
|
|
BTS, the Best |
|
— | 31 | 8 | 45 | 1 | — | 30 | — | 71 | 19 |
|
|
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Album nhạc phim hấp dẫn
Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR |
AUS |
AUT |
BEL (FL) |
CAN |
DEN |
GER |
JPN |
SWI |
US | ||||
BTS World: Original Soundtrack |
|
1 | 55 | 16 | 19 | 58 | 37 | 7 | 4 | 6 | 26 |
|
|
Mini album ấn tượng
Tên | EP details | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR |
AUS |
BEL (FL) |
CAN |
JPN |
NLD |
NZ |
SWE |
UK |
US | ||||
O!RUL8.2? |
|
4 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
|
Skool Luv Affair |
|
1 | 23 | 150 | — | 32 | — | — | — | — | 12 |
|
|
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 |
|
1 | — | 186 | — | 17 | — | — | — | — | — |
|
|
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 |
|
1 | — | — | — | 15 | — | — | — | — | 171 |
|
|
Love Yourself: Her |
|
1 | 8 | 18 | 3 | 1 | 19 | 9 | 13 | 14 | 7 |
|
|
Map of the Soul: Persona |
|
1 | 1 | 3 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 |
|
|
Dynamite |
|
Dữ liệu được kết hợp với Dynamite | |||||||||||
Butter (Hotter, Sweeter, Cooler) |
|
Dữ liệu được kết hợp với Butter | |||||||||||
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Album single
Tên | Chi tiết album | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR |
BEL (FL) |
FIN |
JPN |
US World | ||||
2 Cool 4 Skool |
|
5 | 174 | — | — | 12 |
|
|
Butter |
|
1 | — | 6 | 1 | — |
|
|
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
BTS | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||
Album phòng thu |
| ||||||
Mini album |
| ||||||
Album tổng hợp |
| ||||||
Album tuyển tập |
| ||||||
Album đĩa đơn |
| ||||||
Đĩa đơn |
| ||||||
Đĩa đơn hợp tác |
| ||||||
Bài hát khác |
| ||||||
Lưu diễn |
| ||||||
Danh sách phim |
| ||||||
Ảnh hưởng |
| ||||||
Bài viết liên quan |
| ||||||
|