Câu tường thuật (Reported Speech) là một điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh, và cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kiến thức Tiếng Anh lớp 10. Việc ghi nhớ và vận dụng câu tường thuật sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nếu người học chủ động rèn luyện thông qua đa dạng các bài tập vận dụng.
Key Takeaways |
---|
|
Tổng quan lý thuyết về câu kể chuyện lớp 10
Ví dụ: “I visited a really outstanding landscape in this town 3 years ago.“ - she said. (Cô ấy nói: “Tôi đã thăm một thắng cảnh tuyệt đẹp trong thành phố này vào 3 năm trước.“) - Đây là câu nói trực tiếp của cô ấy.
—> Câu tường thuật: She said that she had visited a really outstanding landscape in that town 3 years before. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã thăm một thắng cảnh tuyệt đẹp trong thành phố đó vào 3 năm trước.)
Khi sử dụng câu tường thuật, một số yếu tố trong câu sẽ bị thay đổi: thì của câu, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, các trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn…, cụ thể:
Thay đổi thì: thì hiện tại đơn → thì quá khứ đơn; thì quá khứ đơn → thì quá khứ hoàn thành
Thay đổi đại từ nhân xưng: I → he / she; we → they
Thay đổi đại từ sở hữu: my → his / her; our → their
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian: now → then; tomorrow → the following/next day; tonight → that night
Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn: here → there
Thay đổi chỉ từ: this → that
Ví dụ: “I will inform you later tomorrow“ - the leader said to us.
The leader said that he would inform us later the next day. (Lãnh đạo nói rằng anh ấy sẽ thông báo cho chúng tôi vào ngày hôm sau.)
Khi tường thuật lại một câu hỏi, động từ “ask” thường được sử dụng. Hơn nữa, trật tự của câu hỏi sẽ được sắp xếp lại thành câu tường thuật, và dấu chấm hỏi (?) sẽ được lược bỏ.
Với câu hỏi Wh-questions, trật tự của câu là: từ để hỏi + chủ ngữ + động từ.
Ví dụ: “What is the fastest way to the market?“ - they asked us.
—> The tourist asked what the fastest way to the market was. (Du khách hỏi đường nhanh nhất để đến chợ là đường nào.)
Với câu hỏi Yes / No, trật tự của câu là: if / whether + chủ ngữ + động từ.
Ví dụ: “Have you written your essay for the course?“ - my teacher asked.
—> My teacher asked if I had written my essay for the course. (Giáo viên hỏi liệu tôi đã viết xong bài luận cho khóa học chưa.)
Bài tập câu tường thuật lớp 10
Bài tập 1: Chọn từ / cụm từ đúng để hoàn thành đoạn văn
He confessed that he ____ the last piece of cake.
A. eats | B. ate | C. had eaten |
They warned us that the road ____ slippery.
A. is | B. was | C. being |
She ___ that she had seen a ghost.
A. claimed | B. claims | C. is claiming |
She told me that she had visited Paris ____.
A. last year | B. this year | C. the previous year |
They stated that they ____ guilty.
A. are being | B. were not | C. are |
He said that he was feeling sick ___.
A. this morning | B. that morning | C. next morning |
He remarked that it ___ a beautiful day.
A. was | B. is | C. are |
She asked if I ___ help her with her homework.
A. can | B. could | C. could have |
She ___ that the food was delicious.
A. commented | B. comments | C. commenting |
He pointed out that we ___ going in the wrong direction.
A. is | B. are | C. were |
They disclosed that they ___ the missing documents.
A. finds | B. found | C. had found |
They said that they were planning a trip to Spain ___.
A. the previous year | B. the following year | C. this year |
He explained that he ___ understand the assignment.
A. don’t | B. doesn’t | C. didn’t |
She asked ___ it was going to rain.
A. if | B. that | C. for |
She revealed that they ___ start a book club.
A. may | B. might | C. might have |
Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các đoạn văn sau
They asked who is going to the party.
They said that they had been to Paris 2 years ago.
They asked whether I had seen this movie.
She mentioned that she will be late for the meeting.
She asked what was the capital of France.
They announced that they are getting married.
She said that she read the book when she was in high school.
They said that they had been planning our trip for months.
She admitted that she make a mistake.
They asked when we would arrive tomorrow.
They said that they were going to the beach the previous day.
He complained that it is too hot in the room.
They asked that I preferred coffee or tea.
They said that we should try the new dish here.
They asked if we can meet them at the airport.
Bài tập 3: Điền từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau
John, an environmental activist, once shared his thoughts with me. He stated that it (1)___ high time we took action to protect our environment. He asked if we (2)___ aware that the world was facing an unprecedented environmental crisis. He mentioned that he (3)___ read a report the (4)___ week which claimed that our planet could become uninhabitable if we didn't change (5)___ ways. He questioned (6)___ we realized the gravity of the situation.
He wondered (7)___ we would take any action to protect the forests the (8)___ year. He queried (9)___ we knew that these places (10)___ been replaced by industrial areas. He stated that it (11)___ our responsibility to restore the environment to its former glory. He proposed (12)___ we plant more trees and limit our use of fossil fuels. He emphasized (13)___ it was not too late to make a difference. He concluded by saying (14)___ the future of our planet depended on (15)___ actions.
Bài tập 4: Viết lại các đoạn sau sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng câu tường thuật
“Can you help us tomorrow?”, they asked.
“Do you know where my glasses are?”, asked Mary.
“We moved to a new city last month.”, they told us.
“I will call you tomorrow.”, Juan promised.
“Have you been to the new restaurant downtown?”, asked Maria.
“Have you finished your homework yet?”, Henry asked his daughter.
“My mother and I saw the movie last night.”, she confessed.
“Are you going to the party later this evening?”, they asked us.
“I lost my wallet in the park.”, he said.
“Can you lend me some money?”, she asked.
“We bought a new car last week.”, their parents claimed.
“Do you like the gift I gave you?”, the man asked his girlfriend.
“Are you interested in joining our book club?”, they asked.
“Have you heard the news about the accident on Main Street?”, our neighbors asked.
“I have been working on the project since last Monday.", he complained to us.
Exercise 5: Rewrite the following sentences into direct speech
They confessed that they had seen a great movie the previous night.
He asked if she wanted to go to the concert with him.
She revealed that she had been studying English for several years.
They asked if we had any recommendations for good restaurants in town.
He said that he had saw the doctor earlier that day.
He said that he had been feeling unwell since that morning.
She asked if I had ever traveled abroad.
They stated that they had visited the zoo the previous day.
Bob asked if she liked the new song by the popular band.
She revealed that she had been practicing piano for several years.
They asked if we had seen the latest episode of the popular TV show.
She claimed that she had worked at the museum since the previous weekend.
She asked if I liked the cake she had baked.
He asked where the nearest gas station was.
He asked what plans his mother had for the upcoming holiday.
Answer
Exercise 1
had eaten
(Anh ta thừa nhận rằng anh ta đã ăn miếng bánh cuối cùng.)
was
(Họ cảnh báo chúng tôi rằng con đường trơn trượt.)
claimed
(Cô ấy khẳng định rằng cô ấy đã thấy một con ma.)
the previous year
(Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã đến thăm Paris vào năm trước.)
were not
(Họ tuyên bố rằng họ không có tội.)
that morning
(Anh ta nói rằng anh ta đã cảm thấy không khỏe vào buổi sáng đó.)
was
(Anh ta nhận xét rằng đó là một ngày đẹp trời.)
could
(Cô ấy hỏi liệu tôi có thể giúp cô ấy làm bài tập về nhà.)
commented
(Cô ấy bình luận rằng thức ăn ngon.)
were
(Anh ta chỉ ra rằng chúng tôi đang đi sai hướng.)
had found
(Họ tiết lộ rằng họ đã tìm thấy những tài liệu bị mất.)
the following summer
(Họ nói rằng họ đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Tây Ban Nha vào năm sau.)
didn’t
(Anh ta giải thích rằng anh ta không hiểu bài tập.)
if
(Cô ấy hỏi liệu trời sắp mưa.)
might
(Cô ấy tiết lộ rằng họ có thể bắt đầu một câu lạc bộ sách.)
Exercise 2
is —> who
(Họ hỏi ai sẽ đi đến bữa tiệc.)
ago —> before.
(Họ nói rằng họ đã đến Paris 2 năm trước.)
this —> that
(Họ hỏi tôi có đã xem bộ phim đó chưa.)
will —> would
(Cô ấy đề cập rằng cô ấy sẽ đến cuộc họp muộn.)
what was the capital of France —> what the capital of France was.
(Cô ấy hỏi thủ đô của Pháp là gì.)
are —> were
(Họ thông báo rằng họ sắp kết hôn.)
read —> had read
(Cô ấy nói rằng cô ấy đã đọc cuốn sách khi cô ấy còn học trung học.)
our —> their
(Họ nói rằng họ đã lên kế hoạch cho chuyến đi của họ trong nhiều tháng.)
make —> had made
(Cô ấy thừa nhận rằng cô ấy đã mắc lỗi.)
tomorrow —> the following day
(Họ hỏi chúng tôi sẽ đến khi nào vào ngày hôm sau.)
the previous day —> the following/next day
(Họ nói rằng họ sẽ đi đến bãi biển vào ngày hôm sau.)
is —> was
(Anh ấy phàn nàn rằng phòng quá nóng.)
that —> whether
(Họ hỏi tôi có thích cà phê hay trà hơn.)
here —> there.
(Họ nói rằng chúng ta nên thử món mới ở đó.)
can —> could
(Họ hỏi liệu chúng ta có thể gặp họ tại sân bay không.)
Exercise 3
was
were
had
previous
our
whether / if
whether / if
following
whether / if
had
was
that
that
that
those
(John, một nhà hoạt động môi trường, từng chia sẻ suy nghĩ với tôi. Anh ấy cho biết đã đến lúc chúng ta phải hành động để bảo vệ môi trường. Anh ấy hỏi liệu chúng ta có nhận thức được rằng thế giới đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng môi trường chưa từng có. Anh ấy nhắc đến rằng đã đọc một báo cáo vào tuần trước, trong đó tuyên bố rằng hành tinh của chúng ta có thể trở nên không thể sinh sống nếu chúng ta không thay đổi cách sống. Anh ấy đặt câu hỏi liệu chúng ta có nhận ra sự nghiêm trọng của tình hình không.
Anh ấy tự hỏi liệu chúng ta có thực hiện bất kỳ hành động nào để bảo vệ các khu rừng vào năm sau không. Anh ấy hỏi liệu chúng ta có biết rằng những nơi này đã bị thay thế bằng các khu vực công nghiệp. Anh ấy khẳng định rằng đó là trách nhiệm của chúng ta để khôi phục môi trường về hiện trạng ngày xưa. Anh ấy đề xuất rằng chúng ta nên trồng thêm nhiều cây và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Anh ấy nhấn mạnh rằng chưa muộn để tạo ra sự khác biệt. Anh ấy kết luận bằng cách nói rằng tương lai của hành tinh phụ thuộc vào những hành động mà chúng ta thực hiện.)
Exercise 4
They inquired about our potential assistance for the following day.
(Họ hỏi xem chúng tôi có thể giúp họ vào ngày hôm sau không.)
Mary questioned whether I was aware of the whereabouts of her glasses.
(Mary hỏi liệu tôi có biết kính của cô ấy ở đâu không.)
They informed us of their relocation to a new city the prior month.
(Họ thông báo cho chúng tôi biết rằng họ đã chuyển đến một thành phố mới vào tháng trước.)
Juan pledged to place a call to me on the subsequent day.
(Juan hứa sẽ gọi cho tôi vào ngày tiếp theo.)
Maria queried if I had visited the fresh downtown restaurant.
(Maria hỏi liệu tôi đã đến nhà hàng mới ở trung tâm thành phố chưa.)
Exercise 5
“We admitted to watching an exceptional movie last night.”
(Chúng tôi thú nhận: “Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời tối qua.”)
“Are you interested in accompanying me to the concert?”
(Anh ấy hỏi cô ấy: “Bạn có muốn đi xem hòa nhạc với tôi không”)
“I have devoted numerous years to studying English.”
(Cô ấy tiết lộ: “Tôi đã học tiếng Anh nhiều năm.”)
“Could you recommend any quality restaurants in town?”
(Họ hỏi chúng tôi: “Bạn có đề xuất nào về nhà hàng ngon ở trong thành phố không?”)
“I encountered the doctor earlier today.”
(Anh ấy bảo: “Tôi đã gặp bác sĩ sớm hôm nay.”)
Summary
Multiple Authors. Tiếng Anh 10 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
'Reported Speech.' Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/reported-speech_2#google_vignette.