1. Ôn tập từ vựng và cấu trúc câu
1.1 Mở rộng vốn từ: Từ ngữ liên quan đến sự nhân ái và tình đoàn kết
Bài 1: Tìm các từ ngữ diễn tả về:
a. Biểu hiện sự nhân ái, lòng yêu thương đối với người khác.
b. Biểu hiện tính cách hoặc hành động trái ngược với lòng nhân ái và yêu thương.
c. Thể hiện tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau.
d. Biểu hiện tính cách hoặc hành động không phù hợp với sự giúp đỡ và hỗ trợ.
Bài 2: Sắp xếp các từ sau đây: 'nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền'.
a. Từ chứa âm 'nhân' có nghĩa là con người.
b. Từ chứa âm 'nhân' có nghĩa là lòng nhân ái.
Bài 3: Tạo câu với một từ từ nhóm a và một từ từ nhóm b trên đây.
Bài 4: Đánh dấu vào chữ cái trước câu nào sử dụng từ có âm 'nhân' không đúng:
a. Mọi thời đại, đất nước ta luôn có nhiều nhân tài.
b. Người dân chúng ta luôn có truyền thống làm việc chăm chỉ.
c. Bà của tôi là một người rất nhân ái, luôn tận tình giúp đỡ những ai gặp khó khăn.
d. Cô giáo lớp tôi là một người rất có tài năng.
Bài 5: Điền vào chỗ trống 2 câu thành ngữ (hoặc tục ngữ):
a. Nói về sự đoàn kết.
b. Nói về lòng nhân ái.
c. Chỉ những hành động trái ngược với lòng nhân ái.
Bài 6: Các câu dưới đây đưa ra lời khuyên hay chỉ trích điều gì?
a. Người hiền gặp may mắn.
b. Sự đố kỵ giữa những người cùng cảnh.
c. Một cây không thể tạo nên núi.
Ba cây cùng nhau mới tạo nên núi cao.
Bài 7: Tìm 5 câu thành ngữ hoặc tục ngữ thể hiện đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt. Viết câu sử dụng một thành ngữ bạn đã tìm.
Bài 8: Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào?
a. Môi hở răng lạnh.
b. Máu chảy ruột mềm.
c. Chia sẻ cơm áo.
d. Lá lành đùm lá rách.
Giải thích câu tục ngữ: 'Một con ngựa đau cả đoàn không ăn cỏ'.
1.2 Từ đơn và từ phức
Bài 1: Tìm một từ đơn và một từ phức liên quan đến lòng nhân ái. Viết câu với mỗi từ bạn đã tìm.
Bài 2: Xác định từ đơn và từ phức trong các câu văn dưới đây:
a. Một người ăn xin già nua đứng ngay trước mặt tôi.
b. Đôi mắt của ông lão đỏ ngầu và đẫm nước mắt.
Bài 3: a. Xác định từ đơn và từ phức trong các câu thơ sau đây:
'Cuộc đời của cha ông và của tôi
Giống như dòng sông và chân trời đã khuất xa
Chỉ còn lại những câu chuyện cổ xưa đầy cảm xúc
Để tôi có thể nhận diện tổ tiên của mình.'
b. Em hiểu nội dung của hai câu thơ cuối như thế nào?
Bài 4: Tìm 5 từ phức có chứa âm 'anh' và 5 từ phức có chứa âm 'hùng' theo nghĩa của từng âm trong từ 'anh hùng'.
1.3 Từ ghép và từ láy
Bài 1: Phân loại các từ phức sau thành từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Bài 2: a. Các từ nào là từ láy?
Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ
Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải là từ ghép?
Chân thành Chân thật Chân tình
Thật thà Thật sự Thật tình
Bài 3: Từ láy 'xanh xao' dùng để miêu tả màu sắc của đối tượng:
a. da người c. lá cây đã già
b. lá cây còn non d. trời
Bài 4: Phân loại các từ sau vào hai nhóm: từ ghép và từ láy: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.
Bài 5: a. Tạo 2 từ ghép chỉ phân loại, 2 từ ghép chỉ tổng hợp, và 1 từ láy cho mỗi từ sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép và 1 từ láy cho mỗi từ chỉ màu sắc sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Xem các từ sau đây: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Phân loại các từ trên thành hai nhóm: từ ghép và từ láy.
b. Nêu tên kiểu của từng nhóm từ ghép và từ láy trong danh sách trên.
Bài 7: Đọc đoạn văn sau đây:
'Khi đêm về khuya, gió lặng. Sương mù phủ trắng mặt sông. Những đàn cá nhảy lên để đớp sương, lúc đầu chỉ nghe tiếng lấp xấp, sau dần dần âm thanh trở nên xôn xao quanh mạn thuyền.'
a. Tìm các từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy đã tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Bài 8: Xác định rõ hai loại từ ghép đã học (từ ghép chỉ phân loại, từ ghép chỉ tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.
Bài 9: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 âm tiết.
Bài 10: Sử dụng 5 từ sau để ghép thành 9 từ ghép phù hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.
Bài 11: Xác định các từ láy trong các câu thơ dưới đây và cho biết chúng thuộc loại từ láy nào:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái lướt qua chân trời
Tay nhẹ nhàng chút, người ơi
Nhìn đôi hạt rơi, hạt rụng cảm thấy xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa đầy ắp
Vàng rực trong tiếng máy quay ầm ầm
Nắng già khiến hạt gạo thêm thơm ngon
Bưng bát cơm trắng, nắng còn thơm mát.
Bài 12: Tìm từ đơn, từ láy, và từ ghép trong các câu sau:
a. Mưa xuân rơi lộp độp, vui tươi... Những giọt mưa nhỏ bé, nhẹ nhàng, rơi xuống như đang nhảy múa.
b. Chú chuồn chuồn nước vươn cánh bay lên. Bóng của chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Hồ nước rộng lớn và yên ả.
c. Tiếng mưa ngoài đường rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, khi thời tiết ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại rộn ràng tổ chức hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Bài 13: Tìm các từ láy có trong đoạn văn dưới đây:
Bản làng đã tỉnh dậy. Ánh lửa đỏ rực lấp ló trên các bếp. Ngoài đồng, bước chân người đã xuất hiện, tiếng trò chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Lúc tảng sáng, bầu trời rộng lớn cao xanh. Gió từ đỉnh núi thổi xuống thung lũng mát lạnh.
Bài 14: Tìm các từ có thể ghép với 'lễ' để tạo thành từ ghép. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ 'lễ phép'.
Bài 15: Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy phân loại các từ trên thành 3 nhóm:
a. Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
b. Từ ghép có nghĩa phân loại.
c. Từ láy.
Bài 16: Trong bài thơ 'Tre Việt Nam', nhà thơ Nguyễn Duy đã viết:
'Bão tố cuốn lấy từng thân cây
Tay ôm, tay giữ cây gần gũi hơn
Tre yêu thương, không bao giờ rời xa
Những bức tường thành hình thành từ đó'.
Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những đặc điểm nào của cây tre?
Tác giả đã sử dụng phương pháp gì để tôn vinh những phẩm chất đó?
Bài 17: Chia các từ ghép sau thành hai nhóm:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
1.4 Mở rộng từ vựng: Trung thực - Tự trọng
Bài 1: a. Những từ nào có nghĩa tương tự 'trung thực'?
thẳng thắn, bình tĩnh, chân thành, thành thực, tự tin, chân thực, nhân đức
b. Các từ nào có ý nghĩa trái ngược với 'trung thực'?
độc ác, gian dối, lừa đảo, thô bạo
tò mò, nóng nảy, dối trá, xảo quyệt
Bài 2: Xác định các câu sử dụng từ đúng nghĩa hoặc trái nghĩa với 'trung thực':
a. Trong kỳ thi cuối năm, Nam đã không trung thực khi làm bài.
b. Bạn tôi có tính cách rất thẳng thắn.
c. Hoa đã chân thành thừa nhận lỗi lầm trước lớp.
d. Kẻ địch rất xảo quyệt, chúng giả vờ tấn công từ phía trước để bất ngờ đánh úp quân ta từ phía sau.
e. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị khán giả.
Bài 3: Tìm những từ ghép và từ láy liên quan đến phẩm chất trung thực của con người chứa các từ sau đây:
a. Ngay thẳng
b. Thẳng thắn
c. Thật thà
Viết một câu với mỗi từ vừa tìm được.
Bài 4: Xác định thành ngữ nào dưới đây thể hiện tính 'trung thực' và thành ngữ nào thể hiện tính 'tự trọng':
a. Thẳng như ruột ngựa g. Ăn ngay ở thẳng
b. Thật thà là cha quỷ quái h. Khom lưng uốn gối
c. Cây ngay không sợ chết đứng. i. Vào luồn ra cúi
d. Giấy rách phải giữ lấy lề j. Thuốc đắng dã tật
e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Bài 5: a. Tìm 2 thành ngữ hoặc tục ngữ diễn tả tính trung thực.
Tìm 2 thành ngữ hoặc tục ngữ thể hiện lòng tự trọng.
b. Viết một câu sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đã tìm được.
Bài 6: Trong tác phẩm 'Việt Nam thân yêu', nhà thơ Nguyễn Đình Thi đã viết:
'Việt Nam, quê hương thân yêu của chúng ta'
Biển lúa mênh mông, trời xanh không nơi nào đẹp hơn
Những cánh cò lả bay, vỗ về trong gió
Mây mù bao phủ đỉnh Trường Sơn suốt cả ngày'
Sau khi đọc đoạn thơ, em cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ và sự bình yên của đất nước Việt Nam.
1.5 Danh từ
Bài 1: Tìm danh từ trong đoạn văn dưới đây:
Chú chuồn chuồn nước trông thật đẹp mắt! Màu vàng trên lưng chú óng ánh. Bốn cánh mỏng manh như giấy bóng. Cái đầu tròn và đôi mắt lấp lánh như thuỷ tinh.
Bài 2: Xác định các danh từ xuất hiện trong đoạn thơ này:
a. Quê hương như cánh diều xanh biếc
Tuổi thơ con thả hồn trên cánh đồng
Quê hương là chiếc đò nhỏ bé
Êm đềm vỗ sóng ven bờ
b. Bà dựng lên trại mới
Đấu tranh chống lại sự áp bức và cường quyền
Lắng nghe tiếng gọi của bà
Toàn quốc đứng dậy đấu tranh.
Bài 3: Xác định các danh từ có trong đoạn văn dưới đây:
'Bản làng đã thức dậy. Ánh lửa hồng le lói trên các bếp. Bên ngoài cánh đồng đã có những bước chân người, tiếng trò chuyện rì rầm và tiếng gọi nhau í ới'.
Bài 4: Tìm các danh từ xuất hiện trong câu văn sau:
Trước lăng, mười tám cây vạn tuế như một đội quân danh dự đứng nghiêm trang.
Bài 5: Xác định loại từ của các từ: 'niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ' và tìm thêm những từ tương tự.
Bài 6: Tìm các từ chỉ sự vật, hành động và đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây:
Rừng xanh với hoa chuối đỏ rực
Đèo cao nắng chiếu sáng như ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân, hoa mơ trắng cả cánh rừng
Nhớ về người đan nón, tỉ mỉ chuốt từng sợi chỉ.
1.6 Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Bài 1: Những từ nào có nghĩa tương đương với 'Ước mơ'
a. mong ước d. mơ h. ước ao
b. mơ ước e. ước nguyện i. mơ màng
c. mơ tưởng g. mơ mộng
Bài 2: Những ước mơ nào có ích cho cuộc sống của con người
a. Mơ ước cao đẹp e. Mơ ước cao cả
b. Mơ ước hão huyền g. Mơ ước bệnh hoạn
c. Mơ ước viển vông h. Mơ ước quái đản
d. Mơ ước chính đáng i. Mơ ước lành mạnh
Bài 3: Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau đây:
a. Được voi đòi tiên d. Ước mơ ngoài khả năng
b. Cầu được ước thấy e. Đứng núi này trông núi nọ
c. Ước nguyện thành hiện thực h. Mơ mộng giữa ban ngày.
Hãy sử dụng mỗi thành ngữ trên để tạo một câu hoàn chỉnh.
Bài 4:
'Quê hương như cánh diều xanh'
Tuổi thơ con được bay bổng trên cánh đồng
Quê hương như con đò nhỏ bé
Lướt nhẹ trên mặt nước ven sông.
Khi đọc đoạn thơ này, em cảm nhận tình cảm và ý nghĩa của nhà thơ dành cho quê hương như thế nào?
1.7 Động từ
Bài 1: Xác định động từ trong các cụm từ sau bằng cách gạch chân.
a. chăm sóc em d. dọn dẹp nhà h. đọc truyện
b. tưới cây e. ôn bài i. gấp áo
c. nấu ăn g. làm bài
Bài 2: Xác định các danh từ và động từ trong những câu sau:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh sáng của nó rọi sáng khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rụng đầy, từng đàn cò bay nhanh theo đám mây.
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã thu nhỏ lại, sáng rực rỡ.
Bài 3: Xác định loại từ trong các từ của các câu sau:
a. Nước chảy mòn đá.
b. Dân giàu, nước vững mạnh.
Bài 4: Xác định loại từ:
Nhìn xa trông rộng lớn
Nước chảy bèo dạt
Số phận kém may mắn
Vụng chèo khéo chống đỡ
Lọc trong vớt đục
Học rộng hiểu sâu.
Bài 5: Xác định loại từ:
a. Em ước mơ thành mây trắng
Bay đến mọi chân trời cao
Ngắm nhìn cảnh sắc non sông
Quê hương thật tuyệt vời.
b. Cây dừa xanh mướt tỏa bóng rộng
Dang rộng tay đón gió và vẫy trăng.
Bài 6: Xác định danh từ và động từ trong các câu dưới đây:
Trên nương, mọi người đều có nhiệm vụ riêng: người lớn thì chăm sóc trâu và cày ruộng. Các cụ già thu gom cỏ và đốt lá. Những cậu bé thì tìm địa điểm bên suối để nhóm bếp nấu cơm. Các bà mẹ thì cúi người tra ngô.
Bài 7: Viết một đoạn văn (5 - 7 câu) mô tả những việc em làm trong một khoảng thời gian của ngày. Gạch chân các động từ em đã sử dụng.
1.8 Mở rộng từ vựng: Ý chí - Nghị lực
Bài 1: Tìm các từ:
a. Diễn tả ý chí và nghị lực của con người.
b. Đưa ra các hiện tượng đi ngược lại với ý chí và nghị lực.
c. Liệt kê các thử thách đối diện với sức mạnh ý chí và nghị lực của con người.
Bài 2: Phân loại các từ tìm được thành ba nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
Bài 3: Viết 3 - 5 từ phức bắt đầu bằng 'quyết' để thể hiện ý chí của con người.
Bài 4: Liệt kê (5 - 6) từ có ý nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực.
Bài 5: Những câu tục ngữ nào phản ánh tinh thần ý chí và nghị lực?
a. Một câu nhịn, chín câu lành
b. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
c. Của rề rề không bằng nghề trong tay
d. Nước lã mà vã nên hồ
Tay trắng mà xây dựng sự nghiệp mới vững bầu
g. Phải trải qua gian khổ mới có được bình yên.
Không có gì tự nhiên mà được ban phát.
h. Đừng vì sóng lớn mà lo lắng
Sóng lớn thì cứ chèo, hãy vững vàng.
Bài 6: Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) mô tả về người với ý chí, nghị lực mạnh mẽ đã vượt qua khó khăn để đạt được thành công (sử dụng các từ đã học).
1.9 Tính từ
Bài 1: Phân loại các tính từ dưới đây vào các cột phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
A Tính từ chỉ màu sắc | B Tính từ chỉ hình dáng | C Tính từ chỉ tính chất phẩm chất |
|
|
|
Bài 2: Viết các tính từ miêu tả sự vật từ cột trái vào cột phải.
Từ chỉ sự vật | Tính từ chỉ màu sắc của sự vật | Tính từ chỉ hình dáng của sự vật |
Cái bút |
|
|
Cái mũ |
|
|
Bài 3: Gạch dưới các tính từ dùng để mô tả đặc điểm của sự vật trong đoạn văn.
'Từ trên cao nhìn xuống, phố phường Hà Nội hiện ra như một mô hình thu nhỏ. Những cánh đồng, gò đống, và các khu vực đất với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau tạo nên những bức tranh đầy màu sắc'.
Bài 4: Đánh dấu x vào các ô trống để chỉ ra cách thể hiện mức độ tính chất của từng tính từ ở cột bên trái.
Tính từ | Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL | Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau) | Dùng cách so sánh |
hơi nhanh |
| x |
|
vội quá |
|
|
|
đỏ cờ |
|
|
|
tím biếc |
|
|
|
mềm vặt |
|
|
|
xanh lá cây |
|
|
|
chầm chậm |
|
|
|
khá xinh |
|
|
|
thẳng tắp |
|
|
Chọn một từ từ cột bên trái và sử dụng nó để đặt câu.
2. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3, tuyển chọn những bài tập hay nhất
2.1 Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 (Đề số 1)
Câu 1: Trong câu 'Ong Thợ phải bay xa để tìm những bông hoa mới nở,' các từ chỉ sự vật là: ……………….
Câu 2: Viết một câu theo cấu trúc: Ai làm gì?
Câu 3: Tìm và gạch dưới các từ chỉ hành động, trạng thái trong câu sau:
Gà con đậu trên cành cây cao, thấy Cáo đi qua, lập tức nhảy xuống.
Câu 4: Thêm dấu chấm, dấu phẩy và dấu hai chấm vào các chỗ cần thiết trong câu sau:
Hồng nói với bạn: 'Ngày mai, mình sẽ về ngoại chơi nhé!'
Câu 5: Viết một câu sử dụng biện pháp nhân hóa.
Câu 6: Đặt câu hỏi cho phần được nhấn mạnh trong câu sau:
Vào mùa xuân, cây gạo thu hút rất nhiều loài chim.
Đáp án
Câu 1: Các từ 'Ong Thợ' và 'bông hoa' chỉ các sự vật nào?
Câu 2
- Học sinh phải tạo được câu đúng mẫu và theo quy định về hình thức trình bày.
Câu 3:
Những từ diễn tả hoạt động và trạng thái là: đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống.
Câu 4:
Hồng nói với bạn: 'Ngày mai chúng ta sẽ về ngoại chơi.'
Câu 5:
(Học sinh tự tạo câu)
Câu 6: Cây gạo gọi đến bao nhiêu chim vào thời điểm nào? Khi nào cây gạo gọi đến bao nhiêu chim?
(Hoặc: Khi nào, … Lúc nào …, Tháng mấy, … )
2.2 Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 (Đề số 2)
A. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm bài văn sau:
Trăng đã lên
Ngày chưa hẳn tắt, nhưng trăng đã bắt đầu xuất hiện. Mặt trăng tròn và đỏ từ từ nhô lên ở chân trời, sau những rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây vẫn còn vắt ngang, mỗi lúc một mỏng dần rồi biến mất. Trên cánh đồng, gió nhẹ hiu hiu mang theo hương thơm ngát.
Sau khi tiếng chuông của ngôi chùa cổ vang lên một lúc lâu, trăng đã sáng rực: bầu trời lúc này trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vầng vạc giữa không trung. Ánh sáng của trăng chiếu khắp các cành cây, kẽ lá, làm cho con đường trở nên trắng xóa. Bức tường hoa trong vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ lấp lánh như thủy tinh. Một cành cây cong xuống rồi vụt lên, lá rung động lấp lánh ánh trăng như ánh nước.
THẠCH LAM
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn vào chữ trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Bài văn mô tả cảnh mặt trăng bắt đầu xuất hiện vào thời điểm nào trong ngày?
a. Vào lúc ngày chưa hoàn toàn tắt.
b. Vào giữa đêm khuya.
c. Trời bắt đầu sáng dần.
Câu 2: Bài văn miêu tả mặt trăng xuất hiện ở đâu?
a. Ở trên cánh đồng.
b. Sau ngôi chùa cổ.
c. Ở chân trời, sau dãy tre đen của làng xa.
Câu 3: Khi mặt trăng đang lên, nó có đặc điểm gì?
a. Tròn, lớn và đỏ.
b. Sáng chói lòa.
c. Nhỏ dần và sáng rực rỡ.
Câu 4: Câu nào mô tả mặt trăng khi đã sáng rõ?
a. Những dải mây vẫn lơ lửng, dần dần trở nên mỏng manh rồi tan biến.
b. Ánh trăng sáng rực chiếu khắp các cành cây, kẽ lá, và phủ đầy con đường trắng tinh.
c. Một cành cây cong xuống rồi bật lên, lá rung rinh lấp lánh ánh trăng như ánh nước.
Câu 5: Trong câu “Ánh trăng sáng rực chiếu khắp trên cành cây, kẽ lá, và phủ đầy con đường trắng tinh.”, những từ nào mô tả đặc điểm?
a. Sáng rực, chiếu
b. Ánh trăng, con đường trắng tinh
c. Sáng rực, trắng tinh
Câu 6: Bài văn có bao nhiêu hình ảnh so sánh? Các hình ảnh đó là gì?
a. Một hình ảnh.
b. Hai hình ảnh.
c. Ba hình ảnh.
Các hình ảnh đó là: ...................................................................................................
Câu 7: Câu “Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên.” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai như thế nào?
Câu 8: Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì?
……………………………………………………………………………………
B. PHẦN LUYỆN VIẾT
Câu 1: Chính tả: Đọc và viết bài:
Ánh trăng
Khi ngày chưa tắt hẳn, mặt trăng đã bắt đầu mọc. Trăng hiện lên tròn và đỏ rực, từ từ nhô lên từ chân trời, sau dãy tre đen của làng xa. Những sợi mây vắt ngang từng lúc trở nên mảnh dần rồi tan biến hẳn. Trên cánh đồng rộng, gió nhẹ lướt qua, mang theo những hương thơm dịu dàng.
Câu 2: Viết văn
Viết một đoạn văn mô tả về một người hàng xóm mà em rất quý mến.
2.3 Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 (Đề số 3)
Phần 1: Đọc hiểu (2 điểm)
Mâm cỗ Trung Thu
Mâm cỗ trong đêm Trung Thu thường có một chú chó làm bằng tép bưởi, với đôi mắt là hai hạt đậu đen, đặt ở vị trí trung tâm. Xung quanh là đủ loại trái cây như chuối, hồng đỏ, na, thịt, kẹo, sữa cùng các loại bánh nướng, bánh dẻo. Thỉnh thoảng có thêm bánh chay hình chú lợn mẹ và đàn lợn con mũm mĩm. Một số nơi còn làm bánh hình cá chép. Hạt bưởi được bóc vỏ, xiên vào dây thép và phơi khô từ 2 đến 3 tuần trước Trung Thu. Vào ngày phá cỗ, những sợi dây hạt bưởi được đốt sáng, tạo nên một cảnh tượng rực rỡ.
Khi trăng đã lên cao vào đêm Trung Thu, chính là lúc mọi người cùng nhau phá cỗ. Mọi người thưởng thức các món quà trên mâm cỗ, vừa ăn vừa trò chuyện, vui chơi dưới ánh trăng rằm.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tết Trung Thu diễn ra vào ngày nào trong năm? (0,5 điểm)
A. Ngày 15 tháng 6
B. Ngày 15 tháng 7
C. Ngày 15 tháng 8
D. Ngày 15 tháng 9
Câu 2: Món ăn nào thường được đặt ở giữa mâm cỗ Trung Thu? (0,5 điểm)
A. Bánh nướng
B. Chú chó được làm từ tép bưởi
C. Bánh dẻo với nhiều loại nhân
D. Hoa quả và các loại bánh kẹo
Câu 3: Trên mâm cỗ Trung Thu, thường thấy bánh chay có hình dạng nào? (0,5 điểm)
A. Hình chú chó
B. Hình quả chuối
C. Hình chú lợn mẹ với đàn lợn con
D. Hình ông trăng
Câu 4: Những dây được đốt sáng trong đêm Trung Thu làm từ vật liệu gì? (0,5 điểm)
A. Hạt bưởi
B. Hạt thông
C. Hạt bưởi
D. Hạt mít
Phần 2: Bài tập tự luận
Câu 1: Làm bài tập chính tả (2 điểm)
Đêm Trung Thu
Tiếng trống thùng thình vang vọng ngoài đình làng
Sư tử nhảy múa vui vẻ quanh sân khấu
Tết Trung Thu, ánh trăng chiếu sáng khắp các con đường trong làng
Dưới ánh trăng vàng, em hòa mình vào giai điệu vui tươi
Câu 2: Luyện từ và câu
1. Gạch chân dưới những hình ảnh so sánh có trong đoạn văn sau (1 điểm):
Sau cơn bão, chân trời như được lau sạch sẽ, trông bóng loáng như mặt kính. Mặt trời dần hiện lên, tròn và đầy đặn như lòng đỏ trứng gà, sáng và phúc hậu.
2. Hãy viết một câu sử dụng biện pháp nhân hóa với từ “chăm chỉ” (1 điểm)
3. Lựa chọn các từ dưới đây và điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn (1 điểm):
(phao, thể thao, luyện tập)
Khi nghỉ hè, bố đã đưa em đi học bơi. Ban đầu, em không thể tự bơi nếu không có …………... Nhưng sau một thời gian ……………….. chăm chỉ, em đã tự tin bơi được. Giờ đây, bơi lội đã trở thành môn ……………….. mà em yêu thích nhất.
Câu 3: Tập làm văn (3 điểm)
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu mô tả về đêm Trung Thu mà em cảm thấy ấn tượng nhất.